Đã có Quy định 262-QÐ/TW năm 2025 sửa đổi Quy định 22 về công tác kiểm tra, giám sát kỷ luật của Đảng?

Đã có Quy định 262-QÐ/TW năm 2025 sửa đổi Quy định 22 về công tác kiểm tra, giám sát kỷ luật của Đảng? Ai có thẩm quyền đình chỉ sinh hoạt đảng đối với đảng viên?

Đã có Quy định 262 QÐ TW năm 2025 sửa đổi Quy định 22 về công tác kiểm tra, giám sát kỷ luật của Đảng?

Ngày 03/02/2025, Ban Chấp hành Trung ương ban hành Quy định 262-QĐ/TW năm 2025 sửa đổi Quy định 22-QĐ/TW năm 2021 về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng.

Theo đó, Quy định 262-QÐ/TW năm 2025 sửa đổi, bổ sung, lược bỏ một số điểm, khoản trong nội dung Quy định 22 về công tác kiểm tra, giám sát kỷ luật của Đảng, cụ thể:

- Điều 3. Giải thích từ ngữ

- Điều 4. Cấp ủy, tổ chức đảng

- Điều 6. Các ban cán sự đảng, đảng đoàn

- Điều 8. Ủy ban kiểm tra các cấp

- Điều 9. Nguyên tắc thi hành kỷ luật trong Đảng

- Điều 16. Hiệu lực quyết định kỷ luật

- Điều 22. Thẩm quyền, trách nhiệm

- Điều 30. Thủ tục đình chỉ sinh hoạt đảng

* Quy định 262-QÐ/TW năm 2025 có hiệu lực từ ngày 3/2/2025.

Đã có Quy định 262-QÐ/TW năm 2025 sửa đổi Quy định 22 về công tác kiểm tra, giám sát kỷ luật của Đảng?

Đã có Quy định 262 QÐ TW năm 2025 sửa đổi Quy định 22 về công tác kiểm tra, giám sát kỷ luật của Đảng? (Hình từ Internet)

Có mấy hình thức kỷ luật của Đảng?

Căn cứ Điều 10 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021 quy định cụ thể về hình thức kỷ luật của Đảng như sau:

Điều 10. Hình thức kỷ luật của Đảng
1. Đối với tổ chức đảng: Khiển trách, cảnh cáo, giải tán.
2. Đối với đảng viên chính thức: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, khai trừ.
3. Đối với đảng viên dự bị: Khiển trách, cảnh cáo.

Như vậy, hình thức kỷ luật của Đảng gồm:

- Đối với tổ chức đảng: Khiển trách, cảnh cáo, giải tán.

- Đối với đảng viên chính thức: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, khai trừ.

- Đối với đảng viên dự bị: Khiển trách, cảnh cáo.

Ai có thẩm quyền đình chỉ sinh hoạt đảng đối với đảng viên?

Căn cứ khoản 2 Điều 29 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021 quy định thẩm quyền đình chỉ sinh hoạt đảng như sau:

Điều 29. Thẩm quyền đình chỉ sinh hoạt đảng
1. Đối với tổ chức đảng
1.1. Tổ chức đảng quyết định đình chỉ hoạt động của một tổ chức đảng là tổ chức đảng có thẩm quyền giải tán tổ chức đó.
1.2. Khi có đủ căn cứ phải đình chỉ mà tổ chức đảng cấp dưới không đề nghị đình chỉ hoặc không đình chỉ thì tổ chức đảng cấp trên có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ sinh hoạt đảng của đảng viên, sinh hoạt cấp ủy của cấp ủy viên hoặc đình chỉ hoạt động của tổ chức đảng. Quyết định đó được thông báo cho đảng viên, cấp ủy viên bị đình chỉ sinh hoạt, tổ chức đảng bị đình chỉ hoạt động và các tổ chức đảng có liên quan để chấp hành.
2. Đối với đảng viên
2.1. Tổ chức đảng quyết định đình chỉ sinh hoạt đảng của đảng viên là tổ chức đảng có thẩm quyền khai trừ đối với đảng viên đó.
2.2. Ủy ban kiểm tra từ cấp huyện, quận và tương đương trở lên được quyền quyết định đình chỉ sinh hoạt đảng của cấp ủy viên cấp dưới trực tiếp và đảng viên là cán bộ thuộc diện cấp ủy cùng cấp quản lý (ở Trung ương là Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý) nhưng không phải là cấp ủy viên cùng cấp khi bị tạm giam, truy tố; quyết định đình chỉ sinh hoạt cấp ủy viên cấp dưới trực tiếp khi bị khởi tố.
3. Đối với cấp ủy viên
3.1. Tổ chức đảng quyết định đình chỉ sinh hoạt cấp ủy của cấp ủy viên là tổ chức đảng có thẩm quyền cách chức cấp ủy viên đó.
3.2. Đình chỉ sinh hoạt đảng hoặc đình chỉ sinh hoạt cấp ủy của cấp ủy viên do chi bộ hoặc cấp ủy cùng cấp đề nghị, cấp ủy cấp trên trực tiếp quyết định. Nếu đảng viên tham gia nhiều cấp ủy thì cấp ủy phát hiện đảng viên có dấu hiệu vi phạm đề nghị, cấp ủy có thẩm quyền cách chức cấp ủy viên, khai trừ đảng viên đó quyết định.

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền đình chỉ sinh hoạt đảng đối với đảng viên là:

- Tổ chức đảng quyết định đình chỉ sinh hoạt đảng của đảng viên là tổ chức đảng có thẩm quyền khai trừ đối với đảng viên đó.

- Ủy ban kiểm tra từ cấp huyện, quận và tương đương trở lên được quyền quyết định đình chỉ sinh hoạt đảng của cấp ủy viên cấp dưới trực tiếp và đảng viên là cán bộ thuộc diện cấp ủy cùng cấp quản lý (ở Trung ương là Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý) nhưng không phải là cấp ủy viên cùng cấp khi bị tạm giam, truy tố; quyết định đình chỉ sinh hoạt cấp ủy viên cấp dưới trực tiếp khi bị khởi tố.

Hỏi đáp về Đảng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hỏi đáp về Đảng
Hỏi đáp Pháp luật
Link tham gia Cuộc thi tìm hiểu lịch sử Đảng bộ tỉnh Quảng Nam trên Internet 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Chỉ thị 42 CT TW năm 2025 tăng cường sự lãnh đạo của Ðảng đối với công tác giáo dục cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Quy định 262-QÐ/TW năm 2025 sửa đổi Quy định 22 về công tác kiểm tra, giám sát kỷ luật của Đảng?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều lệ Đảng do Đại hội mấy thông qua?
Hỏi đáp Pháp luật
Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thái Bình lần thứ 20 nhiệm kỳ 2020 2025 được tổ chức vào thời gian nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án Tuần 4 Cuộc thi tìm hiểu Lịch sử Đảng bộ tỉnh Thái Bình 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về sinh hoạt định kỳ của đảng bộ cơ sở, chi bộ năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp Đảng viên xin miễn công tác và sinh hoạt đảng năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về quyền của Đảng viên năm 2025 theo Quy định 232?
Hỏi đáp Pháp luật
Trọn bộ câu hỏi trắc nghiệm Quy định 232-QĐ/TW 2025 thi hành Điều lệ Đảng file Word?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hỏi đáp về Đảng
Nguyễn Thị Hiền
16 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hỏi đáp về Đảng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hỏi đáp về Đảng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào