Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài chuẩn nhất năm 2025?

Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài chuẩn nhất năm 2025? Đối tượng nào nộp thuế thu nhập cá nhân? Thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân là khi nào?

Đối tượng nào nộp thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định đối tượng nộp thuế:

Điều 2. Đối tượng nộp thuế
1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo quy định trên, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân, bao gồm:

[1] Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam

Lưu ý: Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau:

- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam

- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn

[2] Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam

Xem thêm: Tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2025 online được không? Khi nào cá nhân phải tự quyết toán thuế TNCN?

Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài chuẩn nhất năm 2025?

Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài chuẩn nhất năm 2025? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài chuẩn nhất năm 2025?

Dưới đây là hướng dẫn quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài chuẩn nhất năm 2025:

[1] Đối với cá nhân cư trú

Thu nhập chịu thuế của cá nhân cư trú là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi chi trả thu nhập.

Cách tính thuế đối với người nước ngoài là cá nhân cư trú phụ thuộc vào thời gian làm việc tại Việt Nam. Cụ thể như sau:

- Nếu người nước ngoài ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên: Thuế TNCN được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

- Nếu hợp đồng lao động dưới 3 tháng: Thuế TNCN sẽ được tính theo biểu thuế toàn phần với thuế suất 10%.

Tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định biểu thuế luỹ tiến từng phần được quy định như sau:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm

(triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

Lưu ý: Biểu thuế luỹ tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ kinh doanh, tiền lương, tiền công

Tại Điều 23 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi khoản 7 Điều 2 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014 quy định biểu thuế toàn phần được quy định như sau:

Thu nhập tính thuế

Thuế suất (%)

a) Thu nhập từ đầu tư vốn

5

b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

5

c) Thu nhập từ trúng thưởng

10

d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng

10

đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

20


0,1

e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

2

Lưu ý: Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng

[2] Đối với cá nhân không cư trú

Thu nhập chịu thuế của cá nhân không cư trú chỉ bao gồm thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi chi trả thu nhập.

Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất 20%.

Thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân là khi nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
[...]
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
[...]

Theo đó, thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân như sau:

- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.

- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;

Lưu ý: Thời hạn trên áp dụng với thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của cá nhân cư trú có kỳ tính thuế theo năm (Quy định tại Điều 7 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012).

Mẫu 02/KK-TNCN tờ khai thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ Mẫu 02/KK-TNCN Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân:

Tải về Mẫu 02/KK-TNCN tờ khai thuế thu nhập cá nhân

Lưu ý: Mẫu 02/KK-TNCN tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế

Quyết toán thuế TNCN
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quyết toán thuế TNCN
Hỏi đáp Pháp luật
Người nước ngoài có thu nhập năm 2025 hai nơi thì quyết toán thuế TNCN ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài chuẩn nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hủy tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2025 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN đối với cá nhân có nhiều nguồn thu nhập đã khấu trừ 10% tại nguồn?
Hỏi đáp Pháp luật
Tự quyết toán thuế TNCN cần giấy tờ gì? Mẫu tờ khai quyết toán thuế tncn 02/qtt-tncn là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu thông tin quyết toán thuế TNCN online qua ứng dụng Etax Mobile chính xác nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết toán thuế TNCN cho người làm 2 công ty trong 1 năm như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty giải thể có phải quyết toán thuế TNCN trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tờ khai quyết toán thuế TNCN có cần phải có chữ ký nhân viên đại lý thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/qtt-tncn TT80?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quyết toán thuế TNCN
Phan Vũ Hiền Mai
25 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào