Tờ khai quyết toán thuế TNCN có cần phải có chữ ký nhân viên đại lý thuế không?

Tờ khai quyết toán thuế TNCN có cần phải có chữ ký của nhân viên đại lý thuế không? Tiêu chuẩn của nhân viên đại lý thuế là gì?

Tờ khai quyết toán thuế TNCN có cần phải có chữ ký của nhân viên đại lý thuế không?

Tại Điều 3 Thông tư 10/2021/TT-BTC có quy định về nhân viên đại lý thuế như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Một số từ ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:
1. Đại lý thuế là doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện và được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
2. Dịch vụ làm thủ tục về thuế là hoạt động của đại lý thuế, thực hiện các dịch vụ quy định tại khoản 1, Điều 104 Luật Quản lý thuế theo hợp đồng dịch vụ đã ký kết với người nộp thuế. Trong đó, các dịch vụ quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 104 Luật Quản lý thuế gọi là dịch vụ về thuế; dịch vụ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 104 Luật Quản lý thuế gọi là dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ.
3. Nhân viên đại lý thuế là người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế cấp, làm việc tại đại lý thuế và được Cục Thuế thông báo đủ điều kiện hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Tại khoản 1 Điều 104 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định về cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế như sau:

Điều 104. Cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế
1. Dịch vụ do đại lý thuế cung cấp cho người nộp thuế theo hợp đồng bao gồm:
a) Thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, lập hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế và các thủ tục về thuế khác thay người nộp thuế;
b) Dịch vụ tư vấn thuế;
c) Dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại Điều 150 của Luật này. Doanh nghiệp siêu nhỏ được xác định theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Đại lý thuế có quyền, nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện các dịch vụ với người nộp thuế theo thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Tuân thủ quy định của Luật này, pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan trong hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chịu trách nhiệm trước người nộp thuế về nội dung dịch vụ đã cung cấp.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Như vậy, nhân viên đại lý thuế là người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế cấp, làm việc tại đại lý thuế.

Và hiện hành pháp luật không có quy định nào bắt buộc tờ khai quyết toán thuế TNCN phải có chữ ký của nhân viên đại lý thuế.

Tờ khai quyết toán thuế TNCN có cần phải có chữ ký nhân viên đại lý thuế không?

Tờ khai quyết toán thuế TNCN có cần phải có chữ ký nhân viên đại lý thuế không? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn của nhân viên đại lý thuế là gì?

Tại khoản 1 Điều 105 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định tiêu chuẩn của nhân viên đại lý thuế bao gồm:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

- Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế từ 36 tháng trở lên sau khi tốt nghiệp đại học;

- Đạt kết quả kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm môn pháp luật về thuế và môn kế toán.

Nhân viên đại lý thuế phải tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức.

Ai không được làm nhân viên đại lý thuế?

Tại khoản 4 Điều 105 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định người không được làm nhân viên đại lý thuế bao gồm:

- Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an;

- Người đang bị cấm hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, kế toán, kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Người đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến thuế, tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Người bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế, về kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 01 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt bằng hình thức khác.

Quyết toán thuế TNCN
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quyết toán thuế TNCN
Hỏi đáp Pháp luật
Tự quyết toán thuế TNCN cần giấy tờ gì? Mẫu tờ khai quyết toán thuế tncn 02/qtt-tncn là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu thông tin quyết toán thuế TNCN online qua ứng dụng Etax Mobile chính xác nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết toán thuế TNCN cho người làm 2 công ty trong 1 năm như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty giải thể có phải quyết toán thuế TNCN trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tờ khai quyết toán thuế TNCN có cần phải có chữ ký nhân viên đại lý thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/qtt-tncn TT80?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết toán thuế TNCN ở đâu nếu cá nhân làm việc nhiều nơi trong năm nhưng tại thời điểm quyết toán không làm việc?
Hỏi đáp Pháp luật
Quá thời hạn quyết toán thuế TNCN bị phạt bao nhiêu? Khi nào cá nhân phải tự quyết toán thuế TNCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách viết giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN cho người được xét giảm thuế do thiên tai có thu nhập từ tiền lương, tiền công?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quyết toán thuế TNCN
Lương Thị Tâm Như
668 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào