Tổng hợp Luật Công chứng của Việt Nam qua các thời kỳ?

Tổng hợp Luật Công chứng của Việt Nam qua các thời kỳ? Tiêu chuẩn bổ nhiệm công chứng viên gồm gì?

Tổng hợp Luật Công chứng của Việt Nam qua các thời kỳ?

Từ trước đến nay, tại Việt Nam đã có 03 Luật Công chứng được ban hành, bao gồm:

[1] Luật Công chứng 2006

Luật Công chứng 2006 gồm 08 Chương và 67 Điều, được ban hành ngày 29/11/2006 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2007 đến hết ngày 31/12/2014.

[2] Luật Công chứng 2014

Luật Công chứng 2014 gồm 10 Chương và 81 Điều, được ban hành ngày 20/06/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015 đến hết ngày 30/06/2006, thay thế Luật Công chứng 2006.

[3] Luật Công chứng 2024

Luật Công chứng 2024 gồm 08 Chương và 76 Điều, được ban hành ngày 26/11/2024 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2025, thay thế Luật Công chứng 2014.

Luật Công chứng 2024 quy định về công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, việc hành nghề công chứng, thủ tục công chứng và quản lý nhà nước về công chứng.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/07022025/cong-chung.jpg

Tổng hợp Luật Công chứng của Việt Nam qua các thời kỳ? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn bổ nhiệm công chứng viên gồm gì?

Căn cứ theo Điều 10 Luật Công chứng 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025, các tiêu chuẩn bổ nhiệm công chứng viên bao gồm:

- Phải là công dân Việt Nam không quá 70 tuổi;

- Thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng;

- Có bằng cử nhân luật hoặc thạc sĩ luật hoặc tiến sĩ luật;

- Có thời gian công tác pháp luật từ đủ 03 năm trở lên tại cơ quan, tổ chức sau khi có bằng cử nhân luật hoặc thạc sĩ luật hoặc tiến sĩ luật;

- Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng;

- Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.

Công chứng viên có quyền và nghĩa vụ gì?

Căn cứ theo Điều 18 Luật Công chứng 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025, công chứng viên có các quyền và nghĩa vụ dưới đây:

- Công chứng viên có các quyền sau đây:

+ Được bảo đảm quyền hành nghề công chứng;

+ Thành lập, tham gia thành lập Văn phòng công chứng, tham gia hợp danh vào Văn phòng công chứng hoặc làm việc theo chế độ hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề công chứng;

+ Được công chứng giao dịch theo quy định của Luật Công chứng 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan; được chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản, chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật về chứng thực;

+ Đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, được khai thác, sử dụng thông tin từ các cơ sở dữ liệu theo quy định của pháp luật để thực hiện việc công chứng;

+ Quyền khác theo quy định của Luật Công chứng 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Công chứng viên có các nghĩa vụ sau đây:

+ Tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng;

+ Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người yêu cầu công chứng;

+ Hành nghề tại 01 tổ chức hành nghề công chứng; bảo đảm thời gian làm việc theo ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng;

+ Hướng dẫn người yêu cầu công chứng thực hiện đúng các quy định về thủ tục công chứng và quy định của pháp luật có liên quan; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng;

+ Từ chối công chứng trong trường hợp giao dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội và các trường hợp khác theo quy định của Luật Công chứng 2024; giải thích rõ lý do từ chối công chứng;

+ Giữ bí mật về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;

+ Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hằng năm;

+ Gia nhập Hội công chứng viên tại địa phương nơi muốn hành nghề và duy trì tư cách hội viên trong suốt quá trình hành nghề công chứng tại địa phương đó;

+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng mà mình thực hiện;

+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Văn phòng công chứng mà mình là thành viên hợp danh hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân;

+ Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Công chứng 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Luật Công chứng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Luật Công chứng
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Luật Công chứng của Việt Nam qua các thời kỳ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Luật Công chứng
Nguyễn Thị Kim Linh
28 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào