Việc đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh được thực hiện như thế nào?

Khoản vay nước ngoài là gì? Việc đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh được thực hiện như thế nào?

Khoản vay nước ngoài là gì?

Tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 12/2022/TT-NHNN có định nghĩa về khoản vay nước ngoài như sau:

Khoản vay nước ngoài là cụm từ dùng chung để chi khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là khoản vay tự vay, tự trả) và khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh dưới mọi hình thức vay nước ngoài thông qua hợp đồng vay, hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm, hợp đồng ủy thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hoặc phát hành công cụ nợ trên thị trường quốc tế của bên đi vay.

Việc đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh được thực hiện như thế nào?

Việc đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh được thực hiện như thế nào?

Tại khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều 15 Thông tư 12/2022/TT-NHNN và điểm a Khoản 4 Điều 21 Thông tư 08/2023/TT-NHNN có quy định về trình tự đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh như sau:

- Chuẩn bị Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh:

+ Trường hợp bên đi vay đã khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài: bên đi vay in Đơn từ Trang điện tử, ký và đóng dấu;

+ Trường hợp bên đi vay không khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ: bên đi vay hoàn thành Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-NHNN.

- Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký khoản vay (có nêu rõ lý do) trong thời hạn:

+ 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của bên đi vay trong trường hợp bên đi vay đã khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử;

+ 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của bên đi vay trong trường hợp bên đi vay không khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử;

- Cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài theo quy định tại Điều 20 Thông tư 12/2022/TT-NHNN có trách nhiệm:

+ Kiểm tra tính thống nhất, chính xác của hồ sơ đăng ký khoản vay với các thông tin khai báo trên Trang điện tử; cập nhật tình hình xử lý hồ sơ trên Trang điện tử để bên đi vay kịp thời theo dõi trong trường hợp bên đi vay đã khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài;

+ Nhập các thông tin liên quan của khoản vay trên Trang điện tử để tạo mã khoản vay và lưu trữ thông tin vào cơ sở dữ liệu vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh trong trường hợp bên đi vay không khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài; cập nhật tình hình xử lý hồ sơ trên Trang điện tử để bên đi vay kịp thời theo dõi.

Thời hạn gửi hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh là bao lâu?

Tại khoản 2 Điều 15 Thông tư 12/2022/TT-NHNN có quy định về thời hạn gửi hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh như sau:

Bên đi vay gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài tới Cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký theo quy định tại Điều 20 Thông tư 12/2022/TT-NHNN trong thời hạn:

- 30 ngày làm việc kể từ ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài trung, dài hạn;

- 30 ngày làm việc kể từ ngày ký thỏa thuận gia hạn khoản vay nước ngoài ngắn hạn thành trung, dài hạn đối với khoản vay quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này mà ngày ký thỏa thuận gia hạn trong vòng 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên;

- 30 ngày làm việc kể từ ngày bên đi vay được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động theo pháp luật chuyên ngành, ngày ký hợp đồng đầu tư theo phương thức đối tác công tư (hợp đồng PPP), ngày các bên ký thỏa thuận vay nước ngoài để chuyển số tiền chuẩn bị đầu tư thành vốn vay (tùy thuộc ngày nào đến sau), áp dụng đối với khoản vay nước ngoài phát sinh từ việc chuyển số tiền thực hiện chuẩn bị đầu tư của các dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành vốn vay nước ngoài.

- 60 ngày làm việc tính từ ngày tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên đối với:

Khoản vay quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 12/2022/TT-NHNN mà ngày ký thỏa thuận gia hạn sau 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên; và

Khoản vay quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 12/2022/TT-NHNN.

Vay nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vay nước ngoài
Hỏi đáp Pháp luật
Việc đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giới hạn vay nước ngoài đối với doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng được quy định ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được đi vay nước ngoài để cho vay lại hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khoản vay nước ngoài tự vay tự trả nào phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh từ ngày 15/8/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện về đồng tiền vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh từ ngày 15/8/2023 có gì mới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vay nước ngoài
27 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Vay nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vay nước ngoài

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp các văn bản nổi bật về Ngoại hối
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào