Có được đi vay nước ngoài để cho vay lại hay không?

Có được đi vay nước ngoài để cho vay lại hay không? Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài đối với bên vay là tổ chức tín dụng có những nội dung gì?

Có được đi vay nước ngoài để cho vay lại hay không?

Tại Điều 6 Thông tư 08/2023/TT-NHNN quy định về nguyên tắc sử dụng vốn vay nước ngoài như sau:

Điều 6. Nguyên tắc sử dụng vốn vay nước ngoài
1. Bên đi vay chịu trách nhiệm toàn diện trong việc sử dụng vốn vay nước ngoài đúng mục đích hợp pháp quy định tại Thông tư này.
2. Trường hợp khoản vay đã được rút vốn nhưng tạm thời chưa sử dụng cho các mục đích vay nước ngoài hợp pháp quy định tại Thông tư này, bên đi vay có thể sử dụng nguồn tiền này để gửi tiền tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Kỳ hạn của mỗi khoản tiền gửi tối đa không quá 01 tháng.

Căn cứ theo Điều 17 Thông tư 08/2023/TT-NHNN quy định về mục đích vay nước ngoài như sau:

Điều 17. Mục đích vay nước ngoài
1. Mục đích vay ngắn hạn nước ngoài:
a) Bên đi vay chỉ được sử dụng vốn vay ngắn hạn nước ngoài để cơ cấu lại các khoản nợ nước ngoài và thanh toán các khoản nợ ngắn hạn phải trả bằng tiền (không bao gồm các khoản nợ gốc của khoản vay trong nước) của bên đi vay. Các khoản nợ ngắn hạn phải trả quy định tại Khoản này là các khoản nợ phát sinh trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, kế hoạch sản xuất kinh doanh, dự án khác của bên đi vay và được xác định căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp;
b) Ngoài mục đích quy định lại điểm a khoản 1 Điều này, bên đi vay thuộc đối tượng phải đảm bảo các chỉ tiêu an toàn tài chính theo pháp luật chuyên ngành được sử dụng vốn vay ngắn hạn nước ngoài để phục vụ hoạt động nghiệp vụ của bên đi vay có thời hạn sử dụng vốn không quá 12 tháng kể từ thời điểm rút vốn khoản vay nước ngoài.
2. Mục đích vay trung, dài hạn nước ngoài:
Bên đi vay chỉ được vay trung, dài hạn nước ngoài để phục vụ các mục đích sau:
a) Thực hiện dự án đầu tư của bên đi vay;
b) Thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh, dự án khác của bên đi vay;
c) Cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài của bên đi vay.
3. Việc sử dụng vốn vay nước ngoài của bên đi vay quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải phù hợp với:
a) Phạm vi ngành nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, phạm vi Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
b) Phạm vi hoạt động hợp pháp khác quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành quy định về điều lệ tổ chức và hoạt động của bên đi vay.

Thông qua quy định trên, đối với các đối tượng đi vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh bao gồm: doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức để cho vay lại là không được. Bởi mục đích sử dụng vốn vay trong trường hợp này không phù hợp đúng mục đích hợp pháp theo Thông tư 08/2023/TT-NHNN bao gồm cả vay nước ngoài ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.

Có được đi vay nước ngoài để cho vay lại hay không?

Có được đi vay nước ngoài để cho vay lại hay không? (Hình từ Internet)

Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài đối với bên vay là tổ chức tín dụng có những nội dung gì?

Theo quy định khoản 2 Điều 7 Thông tư 08/2023/TT-NHNN, phương án sử dụng vốn vay nước ngoài đối với bên vay là tổ chức tín dụng có những nội dung sau:

- Tên bên đi vay, loại hình tổ chức tín dụng, vốn tự có, địa chỉ, Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng hoặc Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, dư nợ vay nước ngoài ngắn hạn, trung, dài hạn tính đến thời điểm lập phương án.

- Mục tiêu kinh doanh, nhu cầu huy động vốn tổng thể, vốn nước ngoài của bên đi vay.

- Thông tin về khoản vay nước ngoài dự kiến thực hiện.

- Mục đích vay nước ngoài: thông tin về (các) nhóm khách hàng dự kiến được cấp tín dụng từ nguồn vốn vay nước ngoài, lãi suất cho vay dự kiến, thời hạn cho vay dự kiến.

- Quy mô vay vốn nước ngoài: giá trị khoản vay, chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng, tình hình tăng trưởng tín dụng đến thời điểm lập phương án, so sánh quy mô vốn vay nước ngoài với quy mô tăng trưởng tín dụng còn lại tính đến cuối năm hoặc với quy mô tăng trưởng tín dụng của năm liền trước trong trường hợp chưa có thông tin về chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng của năm hiện tại.

- Biện pháp quản trị rủi ro phát sinh từ khoản vay nước ngoài.

- Thẩm quyền phê duyệt Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài; cấp có thẩm quyền phê duyệt, căn cứ xác định thẩm quyền phê duyệt.

- Các nội dung khác (nếu có).

Đồng tiền vay nước ngoài là đồng tiền gì?

Căn cứ tại Điều 10 Thông tư 08/2023/TT-NHNN quy định về đồng tiền vay nước ngoài như sau:

Điều 10. Đồng tiền vay nước ngoài
1. Đồng tiền vay nước ngoài là ngoại tệ.
2. Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Bên đi vay là tổ chức tài chính vi mô;
b) Bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vay từ nguồn lợi nhuận từ hoạt động đầu tư trực tiếp trên lãnh thổ Việt Nam của bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại bên đi vay;
....

Như vậy, về nguyên tắc đồng tiền vay nước ngoài là đồng tiền ngoại tệ.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Dương Thanh Trúc
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào