Bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp 2025?

Bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp 2025?

Bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp 2025?

Mẫu Bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp 2025 được quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Nghị định 112/2024/NĐ-CP, mẫu có dạng như sau:

Tải Mẫu Bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp 2025

Tại đây

Xem thêm: Đất chuyên trồng lúa là gì? Đất chuyên trồng lúa có thuộc nhóm đất nông nghiệp không?

Ký hiệu đất trồng lúa, đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại là gì?

Bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp 2025?

Bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp 2025? (Hình từ Internet)

Đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ mấy mùa vụ trở lên?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định 112 /2024/NĐ-CP có nêu cụ thể như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính, đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại.
a) Đất chuyên trồng lúa là đất trồng hai vụ lúa nước trở lên trong năm;
b) Đất trồng lúa còn lại là đất trồng một vụ lúa nước trong năm và đất trồng lúa nương.
2. Gây ô nhiễm đất trồng lúa là hoạt động sử dụng hoặc tạo ra hoặc phát tán các chất độc hại, sinh vật gây hại, làm thay đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của đất gây ô nhiễm môi trường đất, giảm năng suất lúa.
3. Gây thoái hóa đất trồng lúa là hoạt động làm cho đất bị xói mòn, rửa trôi hoặc bị chua hóa, mặn hóa, phèn hóa, khô hạn, chai cứng, dẫn đến giảm độ phì, mất cân bằng dinh dưỡng của đất trồng lúa, giảm năng suất lúa.
4. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa là hình thức chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hằng năm; trồng lúa sang trồng cây lâu năm; trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản.
5. Năng suất cao là năng suất được tính tại thời điểm phê duyệt vùng quy hoạch trồng lúa năng suất, chất lượng cao, đạt tối thiểu bằng năng suất trung bình của 3 năm liền kề trước đó tại vùng dự kiến quy hoạch trồng lúa năng suất, chất lượng cao theo công bố của cơ quan thống kê địa phương. Trường hợp trong 3 năm liền kề có vụ lúa giảm năng suất do thiên tai, dịch bệnh được cấp có thẩm quyền công bố thì lấy kết quả cùng vụ của năm trước đó.
6. Công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp là công trình phục vụ sơ chế, bảo quản nông sản; kho chứa vật tư nông nghiệp, máy móc, dụng cụ lao động; trưng bày, giới thiệu sản phẩm nông nghiệp.
7. Kết cấu hạ tầng phục vụ vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao bao gồm công trình giao thông, thủy lợi.

Như vậy, đất chuyên trồng lúa là đất trồng hai vụ lúa nước trở lên trong năm theo quy định của pháp luật.

Nội dung phương án sử dụng tầng đất mặt khi xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 10 Nghị định 112/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 10. Quy định bóc tách và sử dụng tầng đất mặt khi xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp
1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất khi xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp phải có phương án sử dụng tầng đất mặt được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
2. Nội dung phương án sử dụng tầng đất mặt bao gồm:
a) Thông tin của người được nhà nước giao đất, cho thuê đất đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa;
b) Thông tin về diện tích đất chuyên trồng lúa đề nghị chuyển đổi;
c) Khối lượng tầng đất mặt sau khi bóc tách;
d) Phương án, vị trí và mục đích sử dụng khối lượng đất mặt được bóc tách.
3. Độ sâu tầng đất mặt phải bóc tách tối thiểu từ 20 cm (cen-ti-mét) tính từ mặt ruộng.
4. Phương án sử dụng tầng đất mặt được chấp thuận là thành phần hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp.

Như vậy, nội dung phương án sử dụng tầng đất mặt khi xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp gồm:

- Thông tin của người được nhà nước giao đất, cho thuê đất đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa;

- Thông tin về diện tích đất chuyên trồng lúa đề nghị chuyển đổi;

- Khối lượng tầng đất mặt sau khi bóc tách;

- Phương án, vị trí và mục đích sử dụng khối lượng đất mặt được bóc tách.

Đất trồng lúa
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất trồng lúa
Hỏi đáp Pháp luật
Đất trồng lúa là gì? Đất trồng lúa được phân loại ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
36 loại cây trồng lâu năm được chuyển đổi trên đất trồng lúa tại Hà Nội 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa mới nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa được xây dựng tối đa bao nhiêu tầng?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải toàn bộ Phụ lục Nghị định 112/2024/NĐ-CP hướng dẫn về đất trồng lúa file Word?
Hỏi đáp Pháp luật
Ký hiệu đất trồng lúa, đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá đền bù đất trồng lúa theo quy định Luật Đất đai 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hỗ trợ địa phương sản xuất lúa đối với đất chuyên trồng lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất trồng lúa
Nguyễn Thị Hiền
32 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào