Danh mục các đường bay nội địa theo nhóm cự ly bay từ 850 km đến dưới 1000 km?

Danh mục các đường bay nội địa theo nhóm cự ly bay từ 850 km đến dưới 1000 km? Nội dung quản lý nhà nước về hàng không dân dụng gồm gì?

Danh mục các đường bay nội địa theo nhóm cự ly bay từ 850 km đến dưới 1000 km?

Căn cứ theo Phụ lục Danh mục đường bay nội địa theo nhóm cự ly bay ban hành kèm theo Thông báo 7158/TB-CHK năm 2024 quy định về danh mục các đường bay nội địa theo nhóm cự ly bay từ 850 km đến dưới 1000 km chi tiết dưới đây:

STT

Chặng bay

Đường bay

57

Buôn Ma Thuột - Thanh Hóa - Buôn Ma Thuột

BMV - THD - BMV

58

Buôn Ma Thuột - Hải Phòng - Buôn Ma Thuột

BMV - HPH - BMV

59

Đà Nẵng - Côn Đảo - Đà Nẵng

DAD - VCS - DAD

60

Đà Lạt - Vinh - Đà Lạt

DLI - VII - DLI

61

Hải Phòng - Quy Nhơn - Hải Phòng

HPH - UIH - HPH

62

Hồ Chí Minh - Đồng Hới - Hồ Chí Minh

SGN - VDH - SGN

63

Hà Nội - Quy Nhơn - Hà Nội

HAN - UIH - HAN

64

Hà Nội - Pleiku - Hà Nội

HAN - PXU - HAN

65

Vinh - Quy Nhơn - Vinh

VII - UIH - VII

66

Vinh - Nha Trang - Vinh

VII - CXR - VII

67

Pleiku - Vân Đồn - Pleiku

PXU - VDO - PXU

68

Pleiku - Hải Phòng - Pleiku

PXU - HPH - PXU

69

Quy Nhơn - Vân Đồn - Quy Nhơn

UIH - VDO - UIH

70

Quy Nhơn - Thanh Hóa - Quy Nhơn

UIH - THD - UIH

71

Phú Quốc - Chu Lai - Phú Quốc

PQC - VCL - PQC

Ghi chú: Các nhóm cự ly của các đường bay nội địa nêu trên được xác định theo một chiều, chiều ngược lại có cự ly tương đương.

Danh mục các đường bay nội địa theo nhóm cự ly bay từ 850 km đến dưới 1000 km?

Danh mục các đường bay nội địa theo nhóm cự ly bay từ 850 km đến dưới 1000 km? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc và căn cứ định giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không là gì?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 44/2024/TT-BGTVT quy định về nguyên tắc và căn cứ định giá dịch vụ như sau:

Điều 3. Nguyên tắc và căn cứ định giá dịch vụ
1. Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không được định giá theo nguyên tắc và căn cứ quy định tại Điều 22 Luật Giá.
2. Mức giá, khung giá, mức tối đa giá dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Khung giá dịch vụ cơ bản thiết yếu tại cảng hàng không, sân bay do Bộ Giao thông vận tải định giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Theo đó, nguyên tắc và căn cứ định giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không như sau:

[1] Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không được định giá theo nguyên tắc và căn cứ quy định tại Điều 22 Luật Giá 2023.

[2] Mức giá, khung giá, mức tối đa giá dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Khung giá dịch vụ cơ bản thiết yếu tại cảng hàng không, sân bay do Bộ Giao thông vận tải định giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Hoạt động hàng không dân dụng phải đáp ứng nguyên tắc gì?

Căn cứ theo Điều 5 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 có quy định hoạt động hàng không dân dụng phải đáp ứng các nguyên tắc sau:

- Tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không; bảo đảm yêu cầu quốc phòng, an ninh và khai thác có hiệu quả tiềm năng về hàng không phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

- Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giao thông vận tải; phát triển đồng bộ cảng hàng không, sân bay, hoạt động bay, phương tiện vận tải và các nguồn lực khác; bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

- Cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng giữa các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia hoạt động hàng không dân dụng.

- Mở rộng giao lưu và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hàng không dân dụng.

Như vậy, hoạt động hàng không dân dụng phải đáp ứng 3 nguyên tắc nêu trên.

Hàng không dân dụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hàng không dân dụng
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục các đường bay nội địa theo nhóm cự ly bay từ 500 km đến dưới 850 km?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục các đường bay nội địa theo nhóm cự ly bay từ 850 km đến dưới 1000 km?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục các đường bay nội địa theo nhóm cự ly bay từ 1000 km đến dưới 1280 km năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục các đường bay nội địa theo nhóm cự ly bay trên 1280 km?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục các đường bay nội địa theo nhóm cự ly bay từ 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Trẻ trên 14 tuổi đi máy bay cần giấy tờ gì khi không có thẻ căn cước?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân biệt vé First class, vé Business class, vé Economy class? Ai được hỗ trợ vé hạng thương gia khi công tác trong nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Trẻ em dưới 14 tuổi sử dụng giấy khai sinh bản sao có chứng thực để đi máy bay có được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào áp dụng biện pháp kiểm soát đặc biệt tại cửa khẩu đường hàng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhân viên hàng không chưa có giấy phép thì có được thực hiện nhiệm vụ hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hàng không dân dụng
Lê Nguyễn Minh Thy
7 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào