Từ 1/7/2025, chi phí tố tụng trong Pháp lệnh gồm những chi phí nào?

Từ 1/7/2025, chi phí tố tụng trong Pháp lệnh gồm những chi phí nào? Xác định chi phí định giá tài sản trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính như thế nào?

Từ 1/7/2025, chi phí tố tụng trong Pháp lệnh gồm những chi phí nào?

Căn cứ Điều 3 Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 có quy định cụ thể như sau:

Điều 3. Chi phí tố tụng
Chi phí tố tụng trong Pháp lệnh này bao gồm:
1. Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ; chi phí xem xét tại chỗ;
2. Chi phí định giá tài sản;
3. Chi phí giám định;
4. Chi phí cho Hội thẩm;
5. Chi phí cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý, bào chữa viên nhân dân;
6. Chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến;
7. Chi phí cho người phiên dịch, người dịch thuật;
8. Chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài;
9. Chi phí tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án.

Như vậy, từ 1/7/2025, chi phí tố tụng trong Pháp lệnh này bao gồm:

- Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ; chi phí xem xét tại chỗ;

- Chi phí định giá tài sản;

- Chi phí giám định;

- Chi phí cho Hội thẩm;

- Chi phí cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý, bào chữa viên nhân dân;

- Chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến;

- Chi phí cho người phiên dịch, người dịch thuật;

- Chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài;

- Chi phí tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án.

Từ 1/7/2025, chi phí tố tụng trong Pháp lệnh gồm những chi phí nào?

Từ 1/7/2025, chi phí tố tụng trong Pháp lệnh gồm những chi phí nào? (Hình từ Internet)

Xác định chi phí định giá tài sản trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính như thế nào?

Căn cứ Điều 21 Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 quy định về xác định chi phí định giá tài sản trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính như sau:

Điều 21. Xác định chi phí định giá tài sản trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính
Chi phí định giá tài sản bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:
1. Chi phí cho thành viên Hội đồng định giá bao gồm:
a) Chi phí thù lao được quy định tại Danh mục một số chi phí tố tụng ban hành kèm theo Pháp lệnh này;
b) Chi phí đi lại;
c) Chi phí thuê phòng nghỉ;
d) Phụ cấp lưu trú;
2. Chi phí thu thập, phân tích thông tin về đối tượng cần định giá;
3. Chi phí vật tư tiêu hao;
4. Chi phí sử dụng dịch vụ;
5. Chi phí khác.

Theo đó, xác định chi phí định giá tài sản trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính như sau:

Chi phí định giá tài sản bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:

(1) Chi phí cho thành viên Hội đồng định giá bao gồm:

- Chi phí thù lao được quy định tại Danh mục một số chi phí tố tụng ban hành kèm theo Pháp lệnh này;

- Chi phí đi lại;

- Chi phí thuê phòng nghỉ;

- Phụ cấp lưu trú;

(2) Chi phí thu thập, phân tích thông tin về đối tượng cần định giá;

(3) Chi phí vật tư tiêu hao;

(4) Chi phí sử dụng dịch vụ;

(5) Chi phí khác.

Quy định về định mức chi phí tố tụng cụ thể ra sao?

Căn cứ theo Điều 4 Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 quy định về định mức chi phí tố tụng như sau:

Điều 4. Định mức chi phí tố tụng
1. Mức chi phí thù lao cho người tham gia hoạt động tố tụng và phụ cấp xét xử đối với Hội thẩm được quy định tại Danh mục một số chi phí tố tụng ban hành kèm theo Pháp lệnh này.
2. Mức chi cho các chi phí ngoài quy định tại khoản 1 Điều này được xác định như sau:
a) Đối với chi phí đã có chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì mức chi căn cứ theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức đó;
b) Đối với chi phí sử dụng dịch vụ, chi phí thu thập, phân tích thông tin, chi phí vật tư tiêu hao và chi phí khác thì mức chi căn cứ theo thực tế phát sinh trên cơ sở hợp đồng (nếu có), hóa đơn và chứng từ theo quy định của pháp luật.

Như vậy, định mức chi phí tố tụng được quy định như sau:

(1) Mức chi phí thù lao cho người tham gia hoạt động tố tụng và phụ cấp xét xử đối với Hội thẩm được quy định tại Danh mục một số chi phí tố tụng ban hành kèm theo Pháp lệnh này.

(2) Mức chi cho các chi phí ngoài quy định tại (1) được xác định như sau:

- Đối với chi phí đã có chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì mức chi căn cứ theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức đó;

- Đối với chi phí sử dụng dịch vụ, chi phí thu thập, phân tích thông tin, chi phí vật tư tiêu hao và chi phí khác thì mức chi căn cứ theo thực tế phát sinh trên cơ sở hợp đồng (nếu có), hóa đơn và chứng từ theo quy định của pháp luật.

Chi phí tố tụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chi phí tố tụng
Hỏi đáp Pháp luật
8 Đối tượng được miễn tạm ứng chi phí tố tụng từ ngày 01/07/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, chi phí tố tụng trong Pháp lệnh gồm những chi phí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục một số chi phí tố tụng theo Pháp lệnh 05/2024/UBTVQH15?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng dân sự mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến Pháp lệnh chi phí tố tụng sẽ được thông qua trong năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chi phí tố tụng
Nguyễn Thị Hiền
7 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chi phí tố tụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chi phí tố tụng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào