Từ ngày 01/7/2025, chi phí thù lao cho bào chữa viên nhân dân là bao nhiêu?

Từ ngày 01/7/2025, chi phí thù lao cho bào chữa viên nhân dân là bao nhiêu? Bào chữa viên nhân dân có được là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại không?

Từ ngày 01/7/2025, chi phí thù lao cho bào chữa viên nhân dân là bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 49 Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 quy định như sau:

Điều 49. Xác định chi phí cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý, bào chữa viên nhân dân trong trường hợp chỉ định người bào chữa
1. Chi phí cho người bào chữa là luật sư do tổ chức hành nghề luật sư cử được xác định theo quy định của pháp luật về luật sư; chi phí cho người bào chữa là trợ giúp viên pháp lý, luật sư do Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước cử được xác định theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.
2. Chi phí cho bào chữa viên nhân dân bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:
a) Chi phí thù lao được quy định tại Danh mục một số chi phí tố tụng ban hành kèm theo Pháp lệnh này;
b) Chi phí đi lại;
c) Chi phí thuê phòng nghỉ;
d) Phụ cấp lưu trú;
đ) Chi phí khác.

Căn cứ theo Danh mục một số chi phí tố tụng ban hành kèm theo Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 quy định như sau:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/22012025/chi-phi.jpg

Theo đó, từ ngày 01/7/2025, chi phí thù lao cho bào chữa viên nhân dân là 700 nghìn đồng/người/ngày.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/23012025/bao-chua-vien-nhan-dan.jpg

Từ ngày 01/7/2025, chi phí thù lao cho bào chữa viên nhân dân là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Bào chữa viên nhân dân có được là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại không?

Căn cứ theo điểm c khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 84 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, bào chữa viên nhân dân có thể làm người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại.

Trong trường hợp này, bào chữa viên nhân dân có các quyền và nghĩa vụ dưới đây:

- Quyền:

+ Đưa ra chứng cứ, tài liệu, đồ vật, yêu cầu;

+ Kiểm tra, đánh giá và trình bày ý kiến về chứng cứ, tài liệu, đồ vật liên quan và yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng kiểm tra, đánh giá;

+ Yêu cầu giám định, định giá tài sản;

+ Có mặt khi cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng lấy lời khai, đối chất, nhận dạng, nhận biết giọng nói của người mà mình bảo vệ; đọc, ghi chép, sao chụp những tài liệu trong hồ sơ vụ án liên quan đến việc bảo vệ quyền lợi của bị hại và đương sự sau khi kết thúc điều tra;

+ Tham gia hỏi, tranh luận tại phiên tòa; xem biên bản phiên tòa;

+ Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng;

+ Đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật;

+ Kháng cáo phần bản án, quyết định của Tòa án có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người mà mình bảo vệ là người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất.

- Nghĩa vụ:

+ Sử dụng các biện pháp do pháp luật quy định để góp phần làm rõ sự thật khách quan của vụ án;

+ Giúp bị hại, đương sự về pháp lý nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ.

Bào chữa viên nhân dân đăng ký bào chữa cần xuất trình giấy tờ gì?

Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 78 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:

Điều 78. Thủ tục đăng ký bào chữa
1. Trong mọi trường hợp tham gia tố tụng, người bào chữa phải đăng ký bào chữa.
2. Khi đăng ký bào chữa, người bào chữa phải xuất trình các giấy tờ:
a) Luật sư xuất trình Thẻ luật sư kèm theo bản sao có chứng thực và giấy yêu cầu luật sư của người bị buộc tội hoặc của người đại diện, người thân thích của người bị buộc tội;
b) Người đại diện của người bị buộc tội xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân kèm theo bản sao có chứng thực và giấy tờ có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về mối quan hệ của họ với người bị buộc tội;
c) Bào chữa viên nhân dân xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân kèm theo bản sao có chứng thực và văn bản cử bào chữa viên nhân dân của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận;
d) Trợ giúp viên pháp lý, luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý xuất trình văn bản cử người thực hiện trợ giúp pháp lý của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý và Thẻ trợ giúp viên pháp lý hoặc Thẻ luật sư kèm theo bản sao có chứng thực.
[...]

Theo đó, bào chữa viên nhân dân muốn đăng ký bào chữa cần xuất trình các giấy tờ gồm:

- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân kèm theo bản sao có chứng thực.

- Văn bản cử bào chữa viên nhân dân của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận.

Bào chữa viên nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bào chữa viên nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025, chi phí thù lao cho bào chữa viên nhân dân là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bào chữa viên nhân dân
Nguyễn Thị Kim Linh
82 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào