Từ 21/02/2025, thời hạn chuyển đổi vị trí công tác lĩnh vực Công Thương từ đủ 3-5 năm?

Từ 21/02/2025, thời hạn chuyển đổi vị trí công tác lĩnh vực Công Thương từ đủ 3-5 năm? Danh mục vị trí công tác thuộc lĩnh vực Công Thương phải thực hiện định kỳ chuyển đổi từ 21/02/2025?

Thời hạn chuyển đổi vị trí công tác lĩnh vực Công Thương từ đủ 3-5 năm từ 21/02/2025?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 41/2024/TT-BCT quy định về thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác như sau:

Điều 3. Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
1. Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc quy định tại Điều 2 Thông tư này là từ đủ 03 năm đến 05 năm.
2. Thời điểm tính thời hạn chuyển đổi vị trí công tác là thời điểm có văn bản điều động, bố trí, phân công nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ.

Như vậy, từ 21/02/2025, thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc quy định tại Điều 2 Thông tư 41/2024/TT-BCT là từ đủ 03 năm đến 05 năm.

Từ 21/02/2025, thời hạn chuyển đổi vị trí công tác lĩnh vực Công Thương từ đủ 3-5 năm?

Từ 21/02/2025, thời hạn chuyển đổi vị trí công tác lĩnh vực Công Thương từ đủ 3-5 năm? (Hình từ Internet)

Danh mục vị trí công tác thuộc lĩnh vực Công Thương phải thực hiện định kỳ chuyển đổi từ 21/02/2025?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 41/2024/TT-BCT quy định danh mục vị trí công tác thuộc lĩnh vực Công Thương phải thực hiện định kỳ chuyển đổi bao gồm:

(1) Cấp các loại giấy phép liên quan đến xuất nhập khẩu, dịch vụ thương mại:

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG vào chai;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ xăng dầu;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu;

- Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ;

- Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Giấy phép bán lẻ rượu;

- Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá;

- Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;

- Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

- Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương;

- Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương.

(2) Cấp các loại giấy phép liên quan đến việc bảo đảm tiêu chuẩn an toàn trong sản xuất, kinh doanh:

- Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất/kinh doanh/sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;

- Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

- Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho người liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

- Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ cho người được giao quản lý kho, nơi cất giữ tiền chất thuốc nổ;

- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải;

- Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh;

- Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm);

- Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có công suất dưới 3 MW đặt tại địa phương;

- Thông báo xác nhận công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy các sản phẩm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

Thông tư 41/2024/TT-BCT áp dụng đối với đối tượng nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư 41/2024/TT-BCT quy định về phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định danh mục và thời hạn phải định kỳ chuyển đổi vị trí công tác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Công Thương tại Ủy ban nhân dân các cấp.
2. Thông tư này áp dụng đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực Công Thương ở địa phương.

Như vậy, Thông tư 41 áp dụng đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực Công Thương ở địa phương.

Chuyển đổi vị trí công tác
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chuyển đổi vị trí công tác
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 21/02/2025, thời hạn chuyển đổi vị trí công tác lĩnh vực Công Thương từ đủ 3-5 năm?
Hỏi đáp Pháp luật
7 Vị trí công tác lĩnh vực giáo dục đào tạo phải định kỳ chuyển đổi từ ngày 14/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 19/2024/TT-BGDĐT danh mục, thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí ngành lĩnh vực giáo dục tại địa phương?
Hỏi đáp Pháp luật
Công bố 05 vị trí công tác định kỳ chuyển đổi trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có phải định kỳ chuyển đổi vị trí công tác?
Hỏi đáp Pháp luật
Những vị trí nào sẽ chuyển đổi vị trí công tác định kỳ trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông tại địa phương?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc chuyển đổi vị trí công tác trong cơ quan thuộc quản lý của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch được thực hiện với những vị trí nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chuyển đổi vị trí công tác
Nguyễn Thị Hiền
2 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chuyển đổi vị trí công tác

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyển đổi vị trí công tác

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào