06 hành vi vi phạm về tài chính về đất đai khi thi hành công vụ là gì?

06 hành vi vi phạm về tài chính về đất đai khi thi hành công vụ là gì? Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai có bị thu hồi đất hay không?

06 hành vi vi phạm về tài chính về đất đai khi thi hành công vụ là gì?

Căn cứ tại khoản 7 Điều 109 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về hành vi vi phạm pháp luật về đất đai khi thi hành công vụ trong lĩnh vực đất đai

Điều 109. Hành vi vi phạm pháp luật về đất đai khi thi hành công vụ trong lĩnh vực đất đai
[...]
7. Vi phạm về tài chính về đất đai bao gồm các hành vi sau:
a) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không đúng căn cứ, không đúng thời điểm theo quy định; miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không đúng đối tượng;
b) Căn cứ định giá đất, sử dụng thông tin đầu vào để xác định giá đất không đúng quy định của pháp luật;
c) Xác định giá đất cụ thể không đúng thời hạn, không đúng nguyên tắc, không đúng điều kiện, không đúng phương pháp theo quy định;
d) Không kịp thời ban hành bảng giá đất hằng năm;
đ) Áp dụng giá đất cụ thể, bảng giá đất không đúng đối tượng theo quy định của pháp luật;
e) Quyết định giá đất không đúng thẩm quyền theo quy định.
[...]

Như vậy, 06 hành vi vi phạm về tài chính về đất đai khi thi hành công vụ như sau:

- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không đúng căn cứ, không đúng thời điểm theo quy định; miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không đúng đối tượng;

- Căn cứ định giá đất, sử dụng thông tin đầu vào để xác định giá đất không đúng quy định của pháp luật;

- Xác định giá đất cụ thể không đúng thời hạn, không đúng nguyên tắc, không đúng điều kiện, không đúng phương pháp theo quy định;

- Không kịp thời ban hành bảng giá đất hằng năm;

- Áp dụng giá đất cụ thể, bảng giá đất không đúng đối tượng theo quy định của pháp luật;

- Quyết định giá đất không đúng thẩm quyền theo quy định.

06 hành vi vi phạm về tài chính về đất đai khi thi hành công vụ là gì?

06 hành vi vi phạm về tài chính về đất đai khi thi hành công vụ là gì? (Hình từ Internet)

Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai có bị thu hồi đất hay không?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 81 Luật Đất đai 2024 quy định về các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai như sau:

Điều 81. Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai
1. Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm.
2. Người sử dụng đất hủy hoại đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi hủy hoại đất mà tiếp tục vi phạm.
3. Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.
4. Đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà người được giao đất, cho thuê đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật này.
5. Đất được Nhà nước giao quản lý mà để bị lấn đất, chiếm đất.
6. Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
7. Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời gian 18 tháng liên tục, đất trồng rừng không được sử dụng trong thời gian 24 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
[...]

Như vậy, người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với Nhà nước sẽ bị thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai theo quy định của pháp luật.

Thông tin về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất được thể hiện như thế nào?

Căn cứ tại khoản 7 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định thông tin về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất được thể hiện như sau:

[1] Thông tin về nghĩa vụ tài chính thể hiện đối với các loại nghĩa vụ tài chính phải nộp gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ;

[2] Nội dung thông tin về nghĩa vụ tài chính được thể hiện trong các trường hợp như sau:

- Trường hợp đã thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thể hiện thông tin gồm: loại nghĩa vụ tài chính phải nộp; số tiền phải nộp, số tiền đã nộp và ngày tháng năm nộp. Trường hợp Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm thì thể hiện: “Nộp tiền thuê đất hằng năm”.

- Trường hợp được miễn nghĩa vụ tài chính thì thể hiện loại nghĩa vụ tài chính phải nộp; số tiền phải nộp (nếu đã xác định); tiếp theo thể hiện “được miễn nộp tiền theo ... (ghi tên và số hiệu, ngày ký và cơ quan ký văn bản miễn nộp tiền)”.

- Trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thể hiện: “... (loại nghĩa vụ tài chính) không phải nộp, theo ... (tên và số hiệu, ngày ký và cơ quan ký văn bản có nội dung không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính)”.

- Trường hợp được giảm nghĩa vụ tài chính thì thể hiện loại nghĩa vụ tài chính phải nộp; số tiền phải nộp, số tiền (hoặc mức % hoặc số năm) được giảm và căn cứ pháp lý (tên và số hiệu, ngày ký và cơ quan ký văn bản giảm nghĩa vụ tài chính); số tiền đã nộp, ngày tháng năm nộp.

[3] Nội dung thông tin về ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ được thể hiện như sau:

- Trường hợp cá nhân được ghi nợ tiền sử dụng đất mà có thời hạn thanh toán thì thể hiện: “Nợ tiền sử dụng đất ... (ghi số tiền nợ bằng số và chữ), thời hạn thanh toán ... (ghi ngày tháng năm), theo ... (ghi tên, số hiệu, ngày ký và cơ quan ký giấy tờ xác định số tiền nợ)”.

Trường hợp được ghi nợ tiền sử dụng đất cho đến khi thực hiện chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì thể hiện: “Nợ tiền sử dụng đất ... (ghi số tiền nợ bằng số và chữ), theo ... (ghi tên, số hiệu, ngày ký và cơ quan ký giấy tờ xác định số tiền nợ)”.

- Trường hợp cá nhân được ghi nợ lệ phí trước bạ thì thể hiện: “Nợ lệ phí trước bạ, theo ... (ghi tên, số hiệu, ngày ký và cơ quan ký giấy tờ)”.

[4] Trường hợp đăng ký đất đai mà chưa đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Chưa xác định”.

[5] Trường hợp đăng ký đối với đất được Nhà nước giao để quản lý thì thể hiện: “Không xác định”.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm hành chính
Lê Nguyễn Minh Thy
1 lượt xem
Vi phạm hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
06 hành vi vi phạm về tài chính về đất đai khi thi hành công vụ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt tiền khi có tình tiết tăng nặng trong vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Vượt đèn đỏ nhường đường cho xe ưu tiên có bị phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi đi bộ sang đường không đúng nơi quy định bị xử phạt bao nhiêu năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp mức phạt lỗi không chấp hành thổi nồng độ cồn từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025 lái xe ô tô chạy quá tốc độ bao nhiêu km/h thì bị trừ điểm bằng lái xe?
Hỏi đáp Pháp luật
Tình tiết nào là tình tiết tăng nặng trong xử phạt hành chính lĩnh vực thuế, hóa đơn?
Hỏi đáp Pháp luật
Tình tiết nào là tình tiết giảm nhẹ trong lĩnh vực thuế, hóa đơn?
Hỏi đáp Pháp luật
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông xe máy bị phạt bao nhiêu năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh doanh bóng cười (khí N2O) không có giấy phép thì bị xử phạt bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Vi phạm hành chính có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào