Cá ngừ đông lạnh phải đạt các chỉ tiêu vi sinh vật nào theo TCVN 14178:2024?

Cá ngừ đông lạnh phải đạt các chỉ tiêu vi sinh vật nào theo TCVN 14178:2024? Kinh doanh chất bảo quản thực phẩm không rõ nguồn gốc bị phạt bao nhiêu tiền?

Cá ngừ đông lạnh phải đạt các chỉ tiêu vi sinh vật nào theo TCVN 14178:2024?

Căn cứ theo Tiểu mục 3.3 Mục 3 TCVN 14178:2024, cá ngừ đông lạnh (Frozen tuna) là thịt cá ngừ, các dạng sản phẩm khác được cắt từ thịt cá ngừ, có hoặc không bổ sung phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến, được cấp đông, bảo quản, vận chuyển bảo đảm tâm thịt ở phần dày nhất đạt -18 °C hoặc thấp hơn.

Căn cứ theo tiết 4.8.3 Tiểu mục 4.8 Mục 4 TCVN 14178:2024, cá ngừ đông lạnh phải đạt các chỉ tiêu vi sinh vật dưới đây:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/18012025/chi-tieu.jpg

* Trên đây là nội dung trả lời cho câu hỏi Cá ngừ đông lạnh phải đạt các chỉ tiêu vi sinh vật nào theo TCVN 14178:2024?

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/18012025/ca-ngu-dong-lanh.jpg

Cá ngừ đông lạnh phải đạt các chỉ tiêu vi sinh vật nào theo TCVN 14178:2024? (Hình từ Internet)

Kinh doanh chất bảo quản thực phẩm không rõ nguồn gốc bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo điểm a khoản 12, điểm a khoản 14 Điều 17 Nghị định 98/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 147 Nghị định 96/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 17. Hành vi vi phạm về thời hạn sử dụng của hàng hóa, hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ và có vi phạm khác
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị dưới 1.000.000 đồng:
a) Kinh doanh hàng hóa (trừ thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi) quá hạn sử dụng ghi trên nhãn hàng hóa hoặc bao bì hàng hóa;
b) Đánh tráo, thay đổi nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa hoặc tẩy xóa, sửa chữa thời hạn sử dụng trên nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa hoặc thực hiện hành vi gian lận khác nhằm kéo dài thời hạn sử dụng của hàng hóa;
c) Kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ;
[...]
12. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt quy định từ khoản 1 đến khoản 11 Điều này đối với người sản xuất, nhập khẩu thực hiện hành vi vi phạm hành chính hoặc hàng hóa vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Là thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, chất bảo quản thực phẩm, thuốc phòng bệnh và thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm, thiết bị y tế;
[...]
14. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tiêu hủy tang vật vi phạm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này;
[...]

Theo đó, hành vi kinh doanh chất bảo quản thực phẩm không rõ nguồn gốc có thể bị áp dụng các mức phạt tiền như sau:

- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu chất bảo quản thực phẩm vi phạm có giá trị dưới 1.000.000 đồng.

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu chất bảo quản thực phẩm vi phạm có giá trị từ 1.000.000 đến dưới 3.000.000 đồng.

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng nếu chất bảo quản thực phẩm vi phạm có giá trị từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng.

- Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu chất bảo quản thực phẩm vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng.

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng nếu chất bảo quản thực phẩm vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng.

- Phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu chất bảo quản thực phẩm vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng.

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu chất bảo quản thực phẩm vi phạm có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng.

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu chất bảo quản thực phẩm vi phạm có giá trị từ 40.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.

- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng nếu chất bảo quản thực phẩm vi phạm có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng.

- Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng nếu chất bảo quản thực phẩm vi phạm có giá trị từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng.

- Phạt tiền từ 80.000 000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu chất bảo quản thực phẩm vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên.

Đây là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân vi phạm. Trường hợp tổ chức thực hiện cùng hành vi vi phạm thì bị phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền quy định đối với cá nhân, theo điểm b khoản 4 Điều 4 Nghị định 98/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 17/2022/NĐ-CP.

Ngoài bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức vi phạm còn bị buộc tiêu hủy chất bảo quản thực phẩm không rõ nguồn gốc.

Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực buôn bán hàng giả là bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm a khoản 4 Điều 4 Nghị định 98/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 17/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 4. Quy định các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
[...]
4. Mức phạt tiền:
[...]
a) Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực thương mại là 100.000.000 đồng đối với cá nhân và 200.000.000 đồng đối với tổ chức; mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là 200.000.000 đồng đối với cá nhân và 400.000.000 đồng đối với tổ chức;
[...]

Theo đó, mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực buôn bán hàng giả là 200.000.000 đồng đối với cá nhân và 400.000.000 đồng đối với tổ chức.

Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiêu chuẩn Việt Nam
Hỏi đáp Pháp luật
Bảo tồn di sản văn hóa - Hướng dẫn và quy trình lựa chọn ánh sáng thích hợp cho trưng bày trong nhà theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14167:2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất dùng trong xây dựng đường bộ được phân loại thành bao nhiêu nhóm theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14183:2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân loại giấy in tài liệu dùng cho lưu trữ dựa trên tính bền và tuổi thọ theo TCVN 14166:2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá ngừ đông lạnh phải đạt các chỉ tiêu vi sinh vật nào theo TCVN 14178:2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Lò đốt chất thải rắn y tế phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật nào theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7380:2004?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu chung đối với việc lắp đặt hệ thống LPG theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7467:2005?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành phần chính có trong khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) dùng cho xe cơ giới theo TCVN 7466:2005?
Hỏi đáp Pháp luật
Nước thải - Phương pháp xác định màu và mùi theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4558:1988?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc vệ sinh và xử lý cá hồi đóng hộp phải đáp ứng yêu cầu gì theo TCVN 6386:2003?
Hỏi đáp Pháp luật
Mực tươi đông lạnh ăn liền phải đảm bảo các yêu cầu nào theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8335:2010?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiêu chuẩn Việt Nam
Nguyễn Thị Kim Linh
11 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào