Chi cho cán bộ và người lao động của Quỹ hỗ trợ nông dân gồm những khoản nào theo Thông tư 92?

Chi cho cán bộ và người lao động của Quỹ hỗ trợ nông dân gồm những khoản nào theo Thông tư 92? Nguyên tắc ghi nhận và quản lý chi phí của Quỹ hỗ trợ nông dân là gì? Mức trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi cho người lao động của Quỹ hỗ trợ nông dân là bao nhiêu?

Chi cho cán bộ và người lao động của Quỹ hỗ trợ nông dân gồm những khoản nào?

Chi cho cán bộ và người lao động của Quỹ hỗ trợ nông dân gồm những khoản quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Thông tư 92/2024/TT-BTC, cụ thể như sau:

- Chi tiền lương, phụ cấp lương cho người lao động và người quản lý Quỹ theo quy định tại Điều 33 Nghị định 37/2023/NĐ-CP và theo quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ của Quỹ;

- Chi các khoản đóng góp theo lương cho người lao động gồm bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn;

+ Chi bữa ăn giữa ca, chi bảo hộ lao động đối với những đối tượng cần trang bị bảo hộ lao động trong khi làm việc;

+ Chi cho lao động nữ;

+ Chi làm thêm giờ và các khoản chi khác áp dụng theo quy định của pháp luật đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

- Chi trang phục cho cán bộ và người lao động của Quỹ, mức chi không vượt quá mức chi trang phục giao dịch bằng tiền để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với các doanh nghiệp.

Chi cho cán bộ và người lao động của Quỹ hỗ trợ nông dân gồm những khoản nào theo Thông tư 92?

Chi cho cán bộ và người lao động của Quỹ hỗ trợ nông dân gồm những khoản nào theo Thông tư 92? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc ghi nhận và quản lý chi phí của Quỹ hỗ trợ nông dân là gì?

Nguyên tắc ghi nhận và quản lý chi phí của Quỹ hỗ trợ nông dân được quy định tại Điều 7 Thông tư 92/2024/TT-BTC như sau:

(1) Chi phí được ghi nhận vào chi phí hoạt động của Quỹ phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa thu nhập và chi phí, có đủ hóa đơn, chứng từ hợp lý, hợp lệ theo quy định của pháp luật.

Việc xác định và hạch toán chi phí được thực hiện phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định của pháp luật có liên quan.

(2) Nguyên tắc quản lý chi phí:

- Quỹ các cấp xây dựng và trình Hội đồng quản lý Quỹ cùng cấp ban hành quy chế chi tiêu nội bộ sau khi có ý kiến chấp thuận của Ban Thường vụ Hội Nông dân cùng cấp.

Trong đó có định mức chi phù hợp với tình hình hoạt động thực tế của Quỹ, đảm bảo tuân thủ quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan;

- Đối với các khoản chi không đúng chế độ, các khoản chi vượt định mức theo quy định tại Thông tư này và quy chế chi tiêu nội bộ, Quỹ phải xác định rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan để trình cấp có thẩm quyền quyết định phương án bồi hoàn theo quy định của pháp luật;

- Đối với các khoản chi đã được Hội Nông dân các cấp chi trả thì không được ghi nhận vào chi phí hoạt động của Quỹ các cấp.

(3) Việc xác định chi phí của Quỹ cho mục đích tính thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.

Mức trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi cho người lao động của Quỹ hỗ trợ nông dân là bao nhiêu?

Mức trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi cho người lao động của Quỹ hỗ trợ nông dân được quy định tại Điều 10 Thông tư 92/2024/TT-BTC, cụ thể như sau:

- Quỹ xếp loại A được trích tối đa không quá 3 tháng tiền lương và phụ cấp thực hiện bình quân trong năm của cán bộ, người lao động do Quỹ chi trả cho hai quỹ khen thưởng và phúc lợi;

- Quỹ xếp loại B được trích tối đa không quá 1,5 tháng tiền lương và phụ cấp thực hiện bình quân trong năm của cán bộ, người lao động do Quỹ chi trả cho hai quỹ khen thưởng và phúc lợi;

- Quỹ xếp loại C được trích tối đa không quá 01 tháng tiền lương và phụ cấp thực hiện bình quân trong năm của cán bộ, người lao động do Quỹ chi trả cho hai quỹ khen thưởng và phúc lợi.

Ngoài ra, trường hợp người quản lý của Quỹ hoàn thành nhiệm vụ trở lên theo hướng dẫn của Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, căn cứ vào kết quả xếp loại Của Quỹ, mức trích quỹ thưởng người quản lý như sau:

- Quỹ xếp loại A được trích tối đa không quá 1,5 tháng lương thực hiện người quản lý;

- Quỹ xếp loại B được trích tối đa không quá 01 tháng lương thực hiện người quản lý;

- Quỹ xếp loại C thì không được trích lập quỹ thưởng người quản lý.

Lưu ý: Thông tư 92/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2025.

Quỹ Hỗ trợ nông dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quỹ Hỗ trợ nông dân
Hỏi đáp Pháp luật
Quỹ hỗ trợ nông dân được xếp loại A khi nào? Chi phí được ghi nhận vào chi phí hoạt động của Quỹ phải tuân thủ nguyên tắc gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi cho cán bộ và người lao động của Quỹ hỗ trợ nông dân gồm những khoản nào theo Thông tư 92?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý của Quỹ Hỗ trợ nông dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm các nội dung nào? Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm có ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân là gì? Trách nhiệm và quyền hạn của Quỹ Hỗ trợ nông dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiệm kỳ của thành viên Ban kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Quỹ Hỗ trợ nông dân bị giải thể trong những trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguồn vốn hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm các nguồn nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quỹ Hỗ trợ nông dân
7 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quỹ Hỗ trợ nông dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ Hỗ trợ nông dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào