Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm các nội dung nào? Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm có ai?

Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm các nội dung nào? Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm có ai? Nội dung cơ bản của Đề án thành lập mới của Quỹ Hỗ trợ nông dân theo quy định?

Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm các nội dung nào?

Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định tại Điều 8 Nghị định 37/2023/NĐ-CP bao gồm các nội dung cơ bản sau:

- Tên gọi và địa điểm đặt trụ sở chính;

- Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân, người đại diện pháp luật;

- Nguyên tắc và phạm vi hoạt động;

- Vốn điều lệ;

- Cơ cấu tổ chức và quản lý;

- Chức năng, nhiệm vụ;

- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý, Ban điều hành và Ban Kiểm soát;

- Tiêu chuẩn, điều kiện, quy hoạch, bổ nhiệm các chức danh người quản lý;

- Việc tuyển dụng lao động, quy hoạch và bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo khác;

- Chế độ kế toán, tài chính và kiểm toán;

- Quy trình sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động;

- Mối quan hệ và trách nhiệm giữa Quỹ Hỗ trợ nông dân với các cơ quan quản lý nhà nước và các khách hàng vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân;

- Xử lý tranh chấp, chia tách, sáp nhập và giải thể;

- Các nội dung khác theo yêu cầu quản lý.

Lưu ý: Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân xây dựng dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân trình Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp phê duyệt trên cơ sở Điều lệ mẫu.

Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm các nội dung nào? Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm có ai?

Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm các nội dung nào? Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm có ai? (Hình từ Internet)

Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm có ai?

Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân quy định tại Điều 9 Nghị định 37/2023/NĐ-CP như sau:

Điều 9. Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân
1. Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm có:
a) Hội đồng quản lý;
b) Ban Kiểm soát;
c) Ban điều hành gồm: Giám đốc, các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.
2. Thẩm quyền quyết định việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật đối với người quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân theo quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12 Nghị định này, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân và các văn bản hướng dẫn của Hội Nông dân Việt Nam (nếu có).

Như vậy, cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm có:

- Hội đồng quản lý;

- Ban Kiểm soát;

- Ban điều hành gồm: Giám đốc, các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.

Nội dung cơ bản của Đề án thành lập mới của Quỹ Hỗ trợ nông dân?

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 37/2023/NĐ-CP quy định:

Điều 7. Điều kiện thành lập mới Quỹ Hỗ trợ nông dân
1. Điều kiện thành lập mới Quỹ Hỗ trợ nông dân tại các địa phương chưa thành lập Quỹ Hỗ trợ nông dân trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành gồm:
a) Có nhu cầu thành lập Quỹ Hỗ trợ nông dân;
b) Có khả năng bố trí ngân sách địa phương để cấp vốn điều lệ cho Quỹ Hỗ trợ nông dân;
c) Có khả năng bố trí nhân sự đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12 Nghị định này;
2. Quy trình và thẩm quyền quyết định thành lập mới Quỹ Hỗ trợ nông dân thực hiện như quy trình kiện toàn tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân đã thành lập quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này.
3. Nội dung cơ bản của Đề án thành lập mới của Quỹ Hỗ trợ nông dân:
a) Mục tiêu, sự cần thiết và tính khả thi của việc thành lập Quỹ Hỗ trợ nông dân, nhu cầu hỗ trợ nông dân tại địa phương; quy mô, phạm vi, nội dung hoạt động và tác động của việc thành lập Quỹ Hỗ trợ nông dân đến phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương;
b) Phương án hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân chứng minh Quỹ Hỗ trợ nông dân có khả năng tài chính độc lập; có nguồn thu, nhiệm vụ chi không trùng với nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước;
c) Các nội dung quy định tại điểm d, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 3 Điều 6 Nghị định này

Như vậy, nội dung cơ bản của Đề án thành lập mới của Quỹ Hỗ trợ nông dân:

- Mục tiêu, sự cần thiết và tính khả thi của việc thành lập Quỹ Hỗ trợ nông dân, nhu cầu hỗ trợ nông dân tại địa phương; quy mô, phạm vi, nội dung hoạt động và tác động của việc thành lập Quỹ Hỗ trợ nông dân đến phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương;

- Phương án hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân chứng minh Quỹ Hỗ trợ nông dân có khả năng tài chính độc lập; có nguồn thu, nhiệm vụ chi không trùng với nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước;

- Các nội dung quy định tại điểm d, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 3 Điều 6 Nghị định 37/2023/NĐ-CP.

Quỹ Hỗ trợ nông dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quỹ Hỗ trợ nông dân
Hỏi đáp Pháp luật
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm các nội dung nào? Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm có ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân là gì? Trách nhiệm và quyền hạn của Quỹ Hỗ trợ nông dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiệm kỳ của thành viên Ban kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Quỹ Hỗ trợ nông dân bị giải thể trong những trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguồn vốn hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm các nguồn nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quỹ Hỗ trợ nông dân
10 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quỹ Hỗ trợ nông dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ Hỗ trợ nông dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào