Từ 01/4/2025, hồ sơ đề nghị bảo lãnh ngân hàng gồm những gì?

Từ 01/4/2025, hồ sơ đề nghị bảo lãnh ngân hàng gồm những gì? Thời hạn hiệu lực của cam kết bảo lãnh ngân hàng được xác định khi nào?

Bảo lãnh ngân hàng là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 61/2024/TT-NHNN có nêu cụ thể như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng cho khách hàng, theo đó bên bảo lãnh là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh) khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; khách hàng phải nhận nợ bắt buộc và hoàn trả cho bên bảo lãnh theo thỏa thuận.
[...]

Như vậy, bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng cho khách hàng, theo đó bên bảo lãnh là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh) khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; khách hàng phải nhận nợ bắt buộc và hoàn trả cho bên bảo lãnh theo thỏa thuận.

Từ 01/4/2025, hồ sơ đề nghị bảo lãnh ngân hàng gồm những gì?

Từ 01/4/2025, hồ sơ đề nghị bảo lãnh ngân hàng gồm những gì? (Hình từ Internet)

Từ 01/4/2025, hồ sơ đề nghị bảo lãnh ngân hàng gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư 61/2024/TT-NHNN quy định hồ sơ đề nghị bảo lãnh như sau:

Điều 14. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh
1. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh bao gồm các tài liệu chủ yếu sau:
a) Đề nghị bảo lãnh;
[....]

Như vậy, hồ sơ đề nghị bảo lãnh bao gồm các tài liệu chủ yếu sau:

(1) Đề nghị bảo lãnh;

(2) Tài liệu về khách hàng; trong đó bao gồm thông tin về người có liên quan với khách hàng theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng nếu tổng mức dư nợ cấp tín dụng của khách hàng đó tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (bao gồm cả số tiền đang đề nghị cấp bảo lãnh) lớn hơn hoặc bằng 0,1% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại cuối ngày làm việc gần nhất thời điểm khách hàng đề nghị cấp bảo lãnh, trừ trường hợp khách hàng là tổ chức tín dụng ở nước ngoài.

Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có vốn tự có âm, tỷ lệ trên được áp dụng trên vốn điều lệ hoặc vốn được cấp (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài). Thông tin về người có liên quan gồm:

+ Thông tin về người có liên quan là cá nhân, bao gồm: họ và tên, số định danh cá nhân đối với công dân Việt Nam; quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp đối với người nước ngoài; mối quan hệ với khách hàng;

+ Thông tin về người có liên quan là tổ chức, bao gồm: tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, người đại diện theo pháp luật, mối quan hệ với khách hàng.

(3) Tài liệu về nghĩa vụ được bảo lãnh;

(4) Tài liệu về biện pháp bảo đảm (nếu có);

(5) Tài liệu về các bên liên quan khác (nếu có).

Thời hạn hiệu lực của cam kết bảo lãnh ngân hàng được xác định khi nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 20 Thông tư 61/2024/TT-NHNN quy định về thời hạn hiệu lực của cam kết bảo lãnh ngân hàng như sau:

Điều 20. Thời hạn hiệu lực của cam kết bảo lãnh, thỏa thuận cấp bảo lãnh
1. Thời hạn hiệu lực của cam kết bảo lãnh được xác định từ thời điểm phát hành cam kết bảo lãnh hoặc sau thời điểm phát hành cam kết bảo lãnh theo thỏa thuận của các bên liên quan cho đến thời điểm chấm dứt của nghĩa vụ bảo lãnh quy định tại Điều 23 Thông tư này. Thời hạn hiệu lực của thư bảo lãnh trong bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 13 Thông tư này.
2. Thời hạn hiệu lực của thỏa thuận cấp bảo lãnh do các bên thỏa thuận nhưng tối thiểu phải bằng thời hạn hiệu lực của cam kết bảo lãnh. Thời hạn hiệu lực của thỏa thuận cấp bảo lãnh trong bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư này.
3. Trường hợp ngày hết hiệu lực của cam kết bảo lãnh, thỏa thuận cấp bảo lãnh trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ, tết thì ngày hết hiệu lực được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.
4. Việc gia hạn thời hạn hiệu lực của cam kết bảo lãnh, thỏa thuận cấp bảo lãnh do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định pháp luật liên quan.

Như vậy, thời hạn hiệu lực của cam kết bảo lãnh được xác định từ thời điểm phát hành cam kết bảo lãnh hoặc sau thời điểm phát hành cam kết bảo lãnh theo thỏa thuận của các bên liên quan cho đến thời điểm chấm dứt của nghĩa vụ bảo lãnh quy định tại Điều 23 Thông tư 61/2024/TT-NHNN

Lưu ý: Thông tư 61/2024/TT-NHNN có hiệu lực thi hành từ ngày 01/04/2025.

Bảo lãnh ngân hàng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo lãnh ngân hàng
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/4/2025, hồ sơ đề nghị bảo lãnh ngân hàng gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về cam kết bảo lãnh ngân hàng từ 01/04/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
12 nội dung chính trong thỏa thuận cấp bảo lãnh ngân hàng từ 1/4/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định mức phí bảo lãnh ngân hàng áp dụng từ 1/4/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghĩa vụ bảo lãnh ngân hàng chấm dứt khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 61/2024/TT-NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 49/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về bảo lãnh ngân hàng?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn hiệu lực của cam kết bảo lãnh ngân hàng được xác định từ thời điểm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khách hàng không cư trú phải đáp ứng điều kiện gì khi tham gia bảo lãnh ngân hàng?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào cam kết bảo lãnh ngân hàng được vượt quá mức quy định khi xác minh thông tin nhận biết khách hàng qua phương tiện điện tử?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo lãnh ngân hàng
Nguyễn Thị Hiền
0 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào