Dự kiến chuyển nhiệm vụ sát hạch cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ về Bộ Công an quản lý?

Dự kiến chuyển nhiệm vụ sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ về Bộ Công an quản lý?

Dự kiến chuyển nhiệm vụ sát hạch cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ về Bộ Công an quản lý?

Tại Tiểu mục 2 Mục 2 Báo cáo 219/BC-BNV năm 2025 bổ sung, hoàn thiện Phương án sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của Chính phủ do Bộ Nội vụ ban hành có quy định như sau:

II. VỀ ĐIỀU CHUYỂN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA MỘT SỐ BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
[...]
2. Về một số chức năng, nhiệm vụ theo đề xuất của Bộ Công an
2.1. Chuyển 03 nhóm chức năng, nhiệm vụ về Bộ Công an quản lý (không làm tăng đầu mối của Bộ Công an), gồm:
a) Chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy và phòng, chống tệ nạn xã hội (đang giao cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý).
b) Nhiệm vụ quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp và thực hiện dịch vụ công cấp Phiếu lý lịch tư pháp (đang giao cho Bộ Tư pháp quản lý).
c) Nhiệm vụ về sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (đang giao cho Bộ Giao thông vận tải quản lý).
2.2. Đối với 04 nhiệm vụ còn lại (theo đề xuất của Bộ Công an tại Văn bản số 3838-CV/ĐUCA ngày 18/12/2024), gồm: (1) Nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự ở khu vực biên giới, cửa khẩu; (2) Nhiệm vụ quản lý nhà nước về xuất nhập cảnh; (3) Nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng; (4) Nhiệm vụ bảo đảm an ninh hàng không); Đề nghị Ban Chỉ đạo của Chính phủ cho ý kiến về nội dung này để làm cơ sở hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ của Bộ Công an và các Bộ, ngành có liên quan.

Theo đó, về một số chức năng, nhiệm vụ theo đề xuất của Bộ Công an, dự kiến trong thời gian tới sẽ chuyển nhiệm vụ sát hạch cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ về Bộ Công an quản lý.

Hiện nay, việc sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ đang chịu sự quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

Dự kiến chuyển nhiệm vụ sát hạch cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ về Bộ Công an quản lý? (Hình từ Internet)

Giấy phép lái xe hiện nay gồm bao nhiêu hạng?

Tại khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định về giấy phép lái xe như sau:

- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;

- Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

- Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;

- Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;

- Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;

- Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;

- Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;

- Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;

- Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

Trách nhiệm của Bộ Công an trong nhiệm quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ hiện nay?

Tại Điều 87 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định về trách nhiệm của Bộ Công an trong nhiệm quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ hiện nay. Theo đó,

Bộ Công an là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ; xây dựng lực lượng Cảnh sát giao thông chính quy, tinh nhuệ, hiện đại đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Giấy phép lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không thắt dây an toàn có bị giữ bằng lái không 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến chuyển nhiệm vụ sát hạch cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ về Bộ Công an quản lý?
Hỏi đáp Pháp luật
Các bước phục hồi điểm giấy phép lái xe khi bị trừ hết 12 điểm?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe theo Nghị định 168?
Hỏi đáp Pháp luật
Thi phục hồi điểm bằng lái xe hạng A bao nhiêu câu là đậu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn viết đơn xin cấp đổi giấy phép lái xe chuẩn pháp lý 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách tra cứu giấy phép lái xe trên VNeID mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, lỗi không mang theo giấy phép lái xe phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, sử dụng GPLX ô tô đã bị trừ hết điểm phạt cao nhất 20 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Không có giấy phép lái xe phạt bao nhiêu 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép lái xe
Huỳnh Minh Hân
8 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào