Trường hợp nào xuất trình thông tin về thẻ bảo hiểm y tế khi khám chữa bệnh?

Trường hợp nào xuất trình thông tin về thẻ bảo hiểm y tế khi khám chữa bệnh? Thời điểm thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng được quy định như thế nào?

Trường hợp nào xuất trình thông tin về thẻ bảo hiểm y tế khi khám chữa bệnh?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 02/2025/NĐ-CP quy định về trường hợp xuất trình thông tin về thẻ bảo hiểm y tế khi khám chữa bệnh cụ thể như sau:

(1) Người tham gia bảo hiểm y tế khi khám bệnh, chữa bệnh phải xuất trình thông tin về thẻ bảo hiểm y tế theo một trong các trường hợp sau đây:

- Thẻ bảo hiểm y tế hoặc mã số bảo hiểm y tế; trường hợp thẻ bảo hiểm y tế chưa có ảnh thì phải xuất trình thêm một trong các giấy tờ tùy thân có ảnh:

+ Căn cước, căn cước công dân, giấy chứng nhận căn cước,

+ Hộ chiếu,

+ Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 trên ứng dụng VNeID;

+ Giấy tờ chứng minh nhân thân khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc giấy xác nhận của công an cấp xã hoặc giấy tờ khác có xác nhận của cơ sở giáo dục nơi quản lý học sinh, sinh viên;

- Căn cước hoặc căn cước công dân hoặc tài khoản định danh điện tử mức độ 2 trên ứng dụng VNeID đã tích hợp thông tin về thẻ bảo hiểm y tế.

(2) Đối với trẻ em dưới 6 tuổi chi xuất trình thẻ bảo hiểm y tế hoặc mã số bảo hiểm y tế; trường hợp chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế thì xuất trình giấy khai sinh bản gốc hoặc bản sao hoặc trích lục khai sinh, giấy chứng sinh bản gốc hoặc bản sao hoặc căn cước;

Đối với trẻ vừa sinh, cha hoặc mẹ hoặc thân nhân của trẻ ký xác nhận trên hồ sơ bệnh án hoặc người đại diện cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký xác nhận trên hồ sơ bệnh án trong trường hợp trẻ không có cha, mẹ hoặc thân nhân.

(3) Người tham gia bảo hiểm y tế trong thời gian chờ cấp lại thẻ, thay đổi thẻ bảo hiểm y tế hoặc thông tin về thẻ bảo hiểm y tế khi đến khám bệnh, chữa bệnh phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cấp, cấp lại và đổi thẻ bảo hiểm y tế, thông tin về thẻ bảo hiểm y tế do cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền tiếp nhận hồ sơ cấp lại thẻ, đổi thẻ cấp và một loại giấy tờ chứng minh về nhân thân của người đó.

Trường hợp nào xuất trình thông tin về thẻ bảo hiểm y tế khi khám chữa bệnh?

Trường hợp nào xuất trình thông tin về thẻ bảo hiểm y tế khi khám chữa bệnh? (Hình từ Internet)

Thời điểm thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng được quy định như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 16 Luật Bảo hiểm y tế 2008 sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014; sửa đổi bởi điểm b khoản 14 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2024 quy định về thẻ bảo hiểm y tế như sau:

Điều 16. Thẻ bảo hiểm y tế
[...]
3. Thời điểm thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng được quy định như sau:
a) Đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 12 của Luật này tham gia bảo hiểm y tế lần đầu, thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng kể từ ngày đóng bảo hiểm y tế;
[...]

Như vậy, thời điểm thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng như sau:

[1] Đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế 2008 tham gia bảo hiểm y tế lần đầu, thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng kể từ ngày đóng bảo hiểm y tế;

[2] Người tham gia bảo hiểm y tế liên tục kể từ lần thứ hai trở đi thì thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng nối tiếp với ngày hết hạn sử dụng của thẻ lần trước;

[3] Người tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế 2008 mà lần đầu tiên tham gia bảo hiểm y tế hoặc đã tham gia bảo hiểm y tế theo một trong các đối tượng quy định tại Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế 2008 nhưng không liên tục từ 90 ngày trở lên thì thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng sau 30 ngày kể từ ngày đóng đủ bảo hiểm y tế;

[4] Đối với trẻ em dưới 6 tuổi thì thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng đến ngày trẻ đủ 72 tháng tuổi. Trường hợp trẻ đủ 72 tháng tuổi mà chưa đến kỳ nhập học thì thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng đến ngày 30 tháng 9 của năm đó.

Trường hợp nào không được hưởng bảo hiểm y tế?

Căn cứ theo Điều 23 Luật Bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2024; được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 quy định trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế như sau:

- Chi phí trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Bảo hiểm y tế 2008 đã được ngân sách nhà nước chi trả.

- Điều dưỡng, an dưỡng tại cơ sở điều dưỡng, an dưỡng.

- Khám sức khỏe.

- Xét nghiệm, chẩn đoán thai không nhằm mục đích điều trị.

- Sử dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, nạo hút thai, phá thai, trừ trường hợp phải đình chỉ thai nghén do nguyên nhân bệnh lý của thai nhi hay của sản phụ.

- Sử dụng dịch vụ thẩm mỹ.

- Điều trị lác và tật khúc xạ của mắt đối với người từ đủ 18 tuổi trở lên.

- Sử dụng thiết bị y tế thay thế bao gồm chân giả, tay giả, mắt giả, răng giả, kính mắt, máy trợ thính, phương tiện trợ giúp vận động trong khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng.

- Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng trong trường hợp thảm họa.

- Khám bệnh, chữa bệnh nghiện ma túy, nghiện rượu hoặc chất gây nghiện khác.

- Giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần.

- Tham gia thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025.

Bảo hiểm y tế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm y tế
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí phẫu thuật có được hưởng bảo hiểm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào xuất trình thông tin về thẻ bảo hiểm y tế khi khám chữa bệnh?
Hỏi đáp Pháp luật
07 trường hợp chuyển người bệnh giữa các cơ sở khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo đúng trình tự?
Hỏi đáp Pháp luật
IVF có được hưởng bảo hiểm y tế chi trả không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu chuyển tuyến khám chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Nghị định 02/2025 sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025 thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế khi thay đổi nơi lưu trú, tạm trú được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu hẹn khám lại trong khám chữa bệnh bảo hiểm y tế?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục các bệnh được sử dụng phiếu chuyển tuyến khám chữa bệnh bảo hiểm y tế có giá trị trong 1 năm từ ngày 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 01/2025/TT-BYT quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm y tế
Lê Nguyễn Minh Thy
8 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào