Thông tư 200 áp dụng cho những doanh nghiệp nào? Tải toàn bộ Phụ lục Thông tư 200 word?

Thông tư 200 áp dụng cho những doanh nghiệp nào? Tải toàn bộ Phụ lục Thông tư 200 word? Thời điểm mở sổ kế toán đối với doanh nghiệp mới thành lập là khi nào?

Thông tư 200 áp dụng cho những doanh nghiệp nào? Tải toàn bộ Phụ lục Thông tư 200 word?

Ngày 22/12/2014, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp.

Thông tư 200/2014/TT-BTC gồm có 6 Chương và 130 Điều, áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 1/1/2015.

Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với:

- Các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.

- Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.

Tải toàn bộ Phụ lục Thông tư 200/2014/TT-BTC word:

Phụ lục 1

Phụ lục 2

Phụ lục 3

Phụ lục 4

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/11012025/doanh-nghiep.jpg

Thông tư 200 áp dụng cho những doanh nghiệp nào? Tải toàn bộ Phụ lục Thông tư 200 word? (Hình từ Internet)

Thời điểm mở sổ kế toán đối với doanh nghiệp mới thành lập là khi nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 124 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định như sau:

Điều 124. Mở, ghi sổ kế toán và chữ ký
1. Mở sổ
Sổ kế toán phải mở vào đầu kỳ kế toán năm. Đối với doanh nghiệp mới thành lập, sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập. Người đại diện theo pháp luật và kế toán trưởng của doanh nghiệp có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán. Sổ kế toán có thể đóng thành quyển hoặc để tờ rời. Các tờ sổ khi dùng xong phải đóng thành quyển để lưu trữ. Trước khi dùng sổ kế toán phải hoàn thiện các thủ tục sau:
- Đối với sổ kế toán dạng quyển: Trang đầu sổ phải ghi tõ tên doanh nghiệp, tên sổ, ngày mở sổ, niên độ kế toán và kỳ ghi sổ, họ tên, chữ ký của người giữ và ghi sổ, của kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật, ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho người khác. Sổ kế toán phải đánh số trang từ trang đầu đến trang cuối, giữa hai trang sổ phải đóng dấu giáp lai của đơn vị kế toán.
- Đối với sổ tờ rời: Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên doanh nghiệp, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên người giữ và ghi sổ. Các tờ rời trước khi dùng phải được giám đốc doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào sổ đăng ký sử dụng sổ tờ rời. Các sổ tờ rời phải được sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải đảm bảo sự an toàn, dễ tìm.
[...]

Như vậy, thời điểm mở sổ kế toán đối với doanh nghiệp mới thành lập là từ ngày thành lập doanh nghiệp đó.

Doanh nghiệp phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký cho những ai?

Căn cứ theo khoản 7 Điều 118 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định như sau:

Điều 118. Lập và ký chứng từ kế toán
[...]
3. Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký bằng bút bi hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trường hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải khớp với chữ ký các lần trước đó.
4. Các doanh nghiệp chưa có chức danh kế toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán để giao dịch với khách hàng, ngân hàng, chữ ký kế toán trưởng được thay bằng chữ ký của người phụ trách kế toán của đơn vị đó. Người phụ trách kế toán phải thực hiện đúng nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng.
5. Chữ ký của người đứng đầu doanh nghiệp (Tổng Giám đốc, Giám đốc hoặc người được uỷ quyền), của kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) và dấu đóng trên chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký tại ngân hàng. Chữ ký của kế toán viên trên chứng từ phải giống chữ ký đã đăng ký với kế toán trưởng.
6. Kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) không được ký “thừa uỷ quyền” của người đứng đầu doanh nghiệp. Người được uỷ quyền không được uỷ quyền lại cho người khác.
7. Các doanh nghiệp phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của thủ quỹ, thủ kho, các nhân viên kế toán, kế toán trưởng (và người được uỷ quyền), Tổng Giám đốc (và người được uỷ quyền). Sổ đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số trang, đóng dấu giáp lai do Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền) quản lý để tiện kiểm tra khi cần. Mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu trong sổ đăng ký.
[...]

Như vậy, doanh nghiệp phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký cho những đối tượng sau đây:

- Thủ quỹ.

- Thủ kho.

- Các nhân viên kế toán.

- Kế toán trưởng (và người được uỷ quyền).

- Tổng Giám đốc (và người được uỷ quyền).

Xem thêm: Làm thế nào để nhận biết phong cách lãnh đạo hiệu quả nhất cho doanh nghiệp?

Chế độ kế toán
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chế độ kế toán
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 132 áp dụng cho doanh nghiệp nào? Tải toàn bộ Phụ lục Thông tư 132 word?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 200 áp dụng cho những doanh nghiệp nào? Tải toàn bộ Phụ lục Thông tư 200 word?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng đối với hợp tác xã theo Thông tư 71 2024 TT BTC?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách lập Sổ chi tiết vật liệu dụng cụ sản phẩm hàng hóa Mẫu S06 HTX theo Thông tư 71 2024 TT BTC?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm sao để biết doanh nghiệp hạch toán theo thông tư nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn hạch toán tiêu dùng nội bộ theo Thông tư 200 và Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 71/2024/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu sổ nhật ký chung theo Thông tư 200 Excel?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bảng kê các khoản đóng góp bằng hiện vật dùng cho UBND xã 2024 và cách ghi?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chế độ kế toán
Nguyễn Thị Kim Linh
43 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chế độ kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ kế toán

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản quy định về báo cáo tài chính
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào