Lỗi không mang giấy phép lái xe 2025 bị phạt bao nhiêu?

Lỗi không mang giấy phép lái xe 2025 bị phạt bao nhiêu? Lỗi không mang giấy phép lái xe máy 2025 bị phạt bao nhiêu? 04 loại giấy tờ CSGT được kiểm tra khi dừng xe?

Lỗi không mang giấy phép lái xe ô tô 2025 bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ khoản 8 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về mức phạt không có giấy phép lái xe ô tô như sau:

Điều 18. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
[...]
3. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô kinh doanh vận tải không mang theo giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 8 Điều này;
[...]
8. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ vi phạm một trong các hành vi sau đây:
[...]
b) Có giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước của Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo giấy phép lái xe quốc gia phù hợp với loại xe được phép điều khiển;
[...]

Theo đó, lỗi không mang giấy phép lái xe 2025 đối với người điều khiển xe ô tô bị xử phạt như sau:

- Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với hành vi vi phạm sau đây:

Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô kinh doanh vận tải không mang theo giấy phép lái xe

- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ vi phạm hành vi sau đây:

Có giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước của Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo giấy phép lái xe quốc gia phù hợp với loại xe được phép điều khiển.

Lỗi không mang giấy phép lái xe 2025 bị phạt bao nhiêu?

Lỗi không mang giấy phép lái xe 2025 bị phạt bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Lỗi không mang giấy phép lái xe máy 2025 bị phạt bao nhiêu?

Theo Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định mức phạt không mang giấy phép lái xe máy 2025 như sau:

- Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô kinh doanh vận tải không mang theo giấy phép lái xe trừ hành vi vi phạm quy định sau.

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện hành vi vi phạm sau đây:

Có giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước của Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo giấy phép lái xe quốc gia phù hợp với loại xe được phép điều khiển;

- Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW, xe mô tô ba bánh thực hiện hành vi vi phạm sau đây:

Có giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước của Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo giấy phép lái xe quốc gia phù hợp với loại xe được phép điều khiển.

04 loại giấy tờ CSGT được kiểm tra khi dừng xe?

Theo khoản 5 Điều 65 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định:

Điều 65. Hoạt động tuần tra, kiểm soát về trật tự, an toàn giao thông đường bộ
[....]
5. Quyền hạn của Cảnh sát giao thông khi thực hiện tuần tra, kiểm soát bao gồm:
a) Dừng phương tiện tham gia giao thông đường bộ theo quy định tại Điều 66 của Luật này để kiểm tra việc chấp hành các quy định về quy tắc giao thông đường bộ; điều kiện của phương tiện tham gia giao thông đường bộ; điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ; các quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
[....]

Theo Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về đều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ như sau:

Điều 56. Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Người lái xe tham gia giao thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ người lái xe gắn máy quy định tại khoản 4 Điều này. Khi tham gia giao thông đường bộ, người lái xe phải mang theo các giấy tờ sau đây:
a) Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển;
c) Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật;
d) Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
[....]

Theo đó, 04 loại giấy tờ CSGT được kiểm tra khi dừng xe gồm:

(1) Giấy đăng ký xe (Cà vẹt xe)

(2) Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển.

(3) Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới.

(4) Bảo hiểm xe bắt buộc.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép lái xe
Tạ Thị Thanh Thảo
189 lượt xem
Giấy phép lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Bị tước giấy phép lái xe nhưng vẫn lái xe thì có bị sao không 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không mang giấy phép lái xe 2025 bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không thắt dây an toàn có bị giữ bằng lái không 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến chuyển nhiệm vụ sát hạch cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ về Bộ Công an quản lý?
Hỏi đáp Pháp luật
Các bước phục hồi điểm giấy phép lái xe khi bị trừ hết 12 điểm?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe theo Nghị định 168?
Hỏi đáp Pháp luật
Thi phục hồi điểm bằng lái xe hạng A bao nhiêu câu là đậu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn viết đơn xin cấp đổi giấy phép lái xe chuẩn pháp lý 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách tra cứu giấy phép lái xe trên VNeID mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, lỗi không mang theo giấy phép lái xe phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy phép lái xe có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào