Đề án tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội 2025 (HUST)?
Đề án tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội 2025 (HUST)?
Ngày 15/1/2024, Đại học Bách khoa Hà Nội công bố Phương án tuyển sinh Đại học chính quy năm 2025.
Theo đó, Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến tuyển 9.680 sinh viên, giữ ổn định 3 phương thức tuyển sinh:
(1) Phương thức xét tuyển tài năng (XTTN): ≈20%
(2) Phương thức xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy (ĐGTD): ≈40%
(3) Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 (THPT): ≈40%
Năm 2025, ĐHBK Hà Nội dự kiến tuyển sinh 65 chương trình đào tạo, Bách khoa Hà Nội xét bổ sung tổ hợp K01 theo điểm thi tốt nghiệp THPT dùng chung cho tất cả các ngành và mở thêm 1 ngành mới.
- Số lượng chương trình đại trà (chương trình chuẩn): 37 chương trình
- Số lượng chương trình chất lượng cao - Elitech: 23 chương trình, trong đó:
+) Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh: 16 chương trình
+) Chương trình có tăng cường ngoại ngữ (Nhật, Pháp): 03 chương trình
+) Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác (Nhật, Đức): 04 chương trình
- Số lượng chương trình PFIEV: 02 chương trình
- Số lượng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: 03 chương trình
Danh mục chương trình đào tạo, chỉ tiêu, phương thức và mã xét tuyển
TT | Chương trình/ngành đào tạo | Chỉ tiêu dự kiến | Mã xét tuyển | Phương thức tuyển sinh | ||
XTTN | ĐGTD | THPT | ||||
A. CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN | ||||||
1 | Kỹ thuật Sinh học | 160 | BF1 | Ö | Ö | Ö |
2 | Kỹ thuật Thực phẩm | 360 | BF2 | Ö | Ö | Ö |
3 | Kỹ thuật Hóa học | 680 | CH1 | Ö | Ö | Ö |
4 | Hóa học | 160 | CH2 | Ö | Ö | Ö |
5 | Công nghệ Giáo dục | 120 | ED2 | Ö | Ö | Ö |
6 | Quản lý Giáo dục (mới) | 60 | ED3 | Ö | Ö | Ö |
7 | Kỹ thuật điện | 240 | EE1 | Ö | Ö | Ö |
8 | Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa | 500 | EE2 | Ö | Ö | Ö |
9 | Quản lý Năng lượng | 60 | EM1 | Ö | Ö | Ö |
10 | Quản lý Công nghiệp | 80 | EM2 | Ö | Ö | Ö |
11 | Quản trị Kinh doanh | 120 | EM3 | Ö | Ö | Ö |
12 | Kế toán | 80 | EM4 | Ö | Ö | Ö |
13 | Tài chính-Ngân hàng | 80 | EM5 | Ö | Ö | Ö |
14 | Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông | 480 | ET1 | Ö | Ö | Ö |
15 | Kỹ thuật Y sinh | 100 | ET2 | Ö | Ö | Ö |
16 | Kỹ thuật Môi trường | 160 | EV1 | Ö | Ö | Ö |
17 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 120 | EV2 | Ö | Ö | Ö |
18 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | 210 | FL1 | Ö | Ö | Ö |
19 | Tiếng Trung KH&KT (mới) | 40 | FL3 | Ö | Ö | Ö |
20 | Kỹ thuật Nhiệt | 250 | HE1 | Ö | Ö | Ö |
21 | CNTT: Khoa học Máy tính | 300 | IT1 | Ö | Ö | Ö |
22 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | 200 | IT2 | Ö | Ö | Ö |
23 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 300 | ME1 | Ö | Ö | Ö |
24 | Kỹ thuật Cơ khí | 560 | ME2 | Ö | Ö | Ö |
25 | Toán-Tin | 160 | MI1 | Ö | Ö | Ö |
26 | Hệ thống Thông tin quản lý | 80 | MI2 | Ö | Ö | Ö |
27 | Kỹ thuật Vật liệu | 280 | MS1 | Ö | Ö | Ö |
28 | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano | 180 | MS2 | Ö | Ö | Ö |
29 | Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit | 80 | MS3 | Ö | Ö | Ö |
30 | Kỹ thuật In | 60 | MS5 | Ö | Ö | Ö |
31 | Vật lý Kỹ thuật | 200 | PH1 | Ö | Ö | Ö |
32 | Kỹ thuật Hạt nhân | 40 | PH2 | Ö | Ö | Ö |
33 | Vật lý Y khoa | 60 | PH3 | Ö | Ö | Ö |
34 | Kỹ thuật Ô tô | 200 | TE1 | Ö | Ö | Ö |
35 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | 120 | TE2 | Ö | Ö | Ö |
36 | Kỹ thuật Hàng không | 80 | TE3 | Ö | Ö | Ö |
37 | Công nghệ Dệt May | 240 | TX1 | Ö | Ö | Ö |
B. CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO - ELITECH (CỦA ĐHBK HÀ NỘI) | ||||||
B1. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh | ||||||
38 | Kỹ thuật Thực phẩm | 60 | BF-E12 | Ö | Ö | Ö |
39 | Kỹ thuật sinh học | 60 | BF-E19 | Ö | Ö | Ö |
40 | Kỹ thuật Hóa dược | 100 | CH-E11 | Ö | Ö | Ö |
41 | Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa | 140 | EE-E8 | Ö | Ö | Ö |
42 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo | 60 | EE-E18 | Ö | Ö | Ö |
43 | Phân tích Kinh doanh | 140 | EM-E13 | Ö | Ö | Ö |
44 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 140 | EM-E14 | Ö | Ö | Ö |
45 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện | 60 | ET-E16 | Ö | Ö | Ö |
46 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | 120 | ET-E4 | Ö | Ö | Ö |
47 | Kỹ thuật Y sinh | 40 | ET-E5 | Ö | Ö | Ö |
48 | Công nghệ Thông tin Global ICT | 120 | IT-E7 | Ö | Ö | Ö |
49 | Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | 120 | IT-E10 | Ö | Ö | Ö |
50 | An toàn không gian số - Cyber Security | 40 | IT-E15 | Ö | Ö | Ö |
51 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 180 | ME-E1 | Ö | Ö | Ö |
52 | Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu | 60 | MS-E3 | Ö | Ö | Ö |
53 | Kỹ thuật Ô tô | 100 | TE-E2 | Ö | Ö | Ö |
B2. Chương trình có tăng cường ngoại ngữ | ||||||
54 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) | 80 | ET-E9 | Ö | Ö | Ö |
55 | Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) | 240 | IT-E6 | Ö | Ö | Ö |
56 | Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) | 40 | IT-EP | Ö | Ö | Ö |
B3. Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác | ||||||
57 | Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | 40 | ET-LUH | Ö | Ö | Ö |
58 | Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | 50 | ME-LUH | Ö | Ö | Ö |
59 | Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | 100 | ME-NUT | Ö | Ö | Ö |
60 | Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) | 40 | ME-GU | Ö | Ö | Ö |
C. CHƯƠNG TRÌNH PFIEV | ||||||
61 | Tin học công nghiệp và Tự động hóa | 40 | EE-EP | Ö | Ö | Ö |
62 | Cơ khí Hàng không | 40 | TE-EP | Ö | Ö | Ö |
D. CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ | ||||||
63 | Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) | 60 | TROY-BA | Ö | Ö | Ö |
64 | Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) | 120 | TROY-IT | Ö | Ö | Ö |
65 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng) | 90 | FL2 | Ö | Ö | Ö |
Tổng chỉ tiêu: | 9.680 |
Mã tổ hợp xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT
Tổ hợp | Các môn/bài thi trong tổ hợp |
A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A02 | Toán, Vật lý, Sinh học |
B00 | Toán, Hóa học, Sinh học |
D01 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D04 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D26 | Toán, Vật lý, Tiếng Đức |
D28 | Toán, Vật lý, Tiếng Nhật |
D29 | Toán, Vật lý, Tiếng Pháp |
K01 | Toán, Ngữ văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin |
Mã tổ hợp xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy
Tổ hợp | Các phần thi trong bài thi |
K00 | Tư duy Toán học, Tư duy Đọc hiểu, Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề |
Xem chi tiết tại: https://www.hust.edu.vn/vi/news/tin-tuc-su-kien/bach-khoa-ha-noi-2-diem-moi-mua-tuyen-sinh-2025-655325.html
Đề án tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội 2025 (HUST)? (Hình từ Internet)
Lịch thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2025?
Theo Kế hoạch tổ chức thi đánh giá tư duy (kỳ thi TSA) năm 2025 của Đại học Bách khoa Hà Nội thì lịch thi đánh giá tư duy 2025 của Đại học Bách khoa Hà Nội: gồm 03 đợt thi:
+ Đợt 1: Ngày thi 18/1/2025, 19/1/2025. Ngày mở đăng ký đợt 1: Từ ngày 1 - 6/12/2024.
+ Đợt 2: Ngày thi 8/3/2025, 9/3/2025. Ngày mở đăng ký đợt 2: Từ ngày 1 - 6/2/2025.
+ Đợt 3: Ngày thi 26/4/2025, 27/4/2025. Ngày mở đăng ký đợt 3: Từ ngày 1 - 6/4/2025.
- Hình thức thi đánh giá tư duy 2025: trực tuyến trên máy tính tại các điểm thi.
- Địa điểm tổ chức thi đánh giá tư duy 2025:
+ Tại Hà Nội: ĐHBK Hà Nội, Trường ĐH Kinh tế Quốc dân, Trường ĐH Xây dựng Hà Nội, Trường ĐH Thủy Lợi, Trường ĐH Giao thông vận tải, Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội, Trường ĐH Kinh tế kỹ thuật công nghiệp và một số cơ sở giáo dục đại học khác.
+ Tại Nghệ An: Trường ĐH Vinh.
+ Tại Thanh Hóa: Trường ĐH Hồng Đức.
+ Tại Hải Phòng: Trường ĐH Hàng hải Việt Nam.
+ Tại Hải Dương: Trường ĐH Sao Đỏ.
+ Tại Thái Bình: Trường ĐH Thái Bình.
+ Tại Quảng Ninh: Trường ĐH Hạ Long.
+ Tại Ninh Bình: Trường ĐH Hoa Lư.
+ Tại Hà Tĩnh: Trường ĐH Hà Tĩnh
+ Tại Nam Định: Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật Nam Định,
+ Tại Hưng Yên: Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên.
+ Tại Thái Nguyên: Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục – ĐH Thái Nguyên.
+ Tại Đà Nẵng: Trường ĐHBK – ĐH Đà Nẵng.
+ Tại Lào Cai: Trường ĐH Thái Nguyên - Phân hiệu Lào Cai.
Xem thêm Quy chế thi đánh giá tư duy 2025 (kỳ thi TSA) của Đại học Bách khoa Hà Nội: Tại đây
Nguyên tắc bình đẳng giữa các cơ sở đào tạo khi tuyển sinh đại học là gì?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT, nguyên tắc bình đẳng giữa các cơ sở đào tạo khi tuyển sinh đại học như sau:
- Về hợp tác: Các cơ sở đào tạo hợp tác bình đẳng nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả tuyển sinh, đồng thời mang lại lợi ích tốt nhất cho thí sinh.
- Về cạnh tranh: Các cơ sở đào tạo cạnh tranh trung thực, công bằng và lành mạnh trong tuyển sinh theo quy định của pháp luật về cạnh tranh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tuyển sinh Đại học có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Còn bao nhiêu ngày đến 30 4 2025?
- Lời chúc Tết mùng 3 mừng năm mới Ất Tỵ 2025 hay và ý nghĩa tặng Thầy cô?
- Lỗi dừng đèn đỏ quá vạch 2025 đối với xe máy bị phạt bao nhiêu?
- Cựu chiến binh nào được hưởng bảo hiểm y tế 100% chi phí khám chữa bệnh?
- Những món ăn phổ biến vào ngày tết Nguyên đán? Công tác an toàn thực phẩm đảm bảo đón Tết Nguyên Đán Ất Tỵ 2025 triển khai như thế nào?