Hướng dẫn cách mua bảo hiểm xe máy bắt buộc trên MoMo nhanh, dễ dàng năm 2025?
Hướng dẫn cách mua bảo hiểm xe máy bắt buộc trên MoMo nhanh, dễ dàng năm 2025?
Hiện nay, MoMo là kênh thanh toán chính thức của nhiều công ty bảo hiểm uy tín trên thị trường. Lợi ích khi mua bảo hiểm online 2025 là có nhiều sự lựa chọn công ty bảo hiểm trước khi quyết định. Bên cạnh đó các bước mua bảo hiểm đơn giản, thanh toán 1 chạm, Giấy chứng nhận bảo hiểm xe máy điện tử sẽ được lưu ngay trên MoMo mà không cần phải mất công chờ đợi.
Tham khảo Hướng dẫn cách mua bảo hiểm xe máy bắt buộc trên MoMo nhanh, dễ dàng năm 2025 dưới đây:
Bước 1: Đăng nhập ví MoMo => Chọn Xem thêm dịch vụ hoặc nhập vào thanh tìm kiếm dịch vụ.
Bước 2: Điền các thông tin bắt buộc theo hướng dẫn tại App MoMo
Bước 3: Điền thông tin Email người mua bảo hiểm xe máy bắt buộc và chọn công ty bảo hiểm muốn mua. Sau đó, bấm vào mua ngay
Trên đây là thông tin: Hướng dẫn cách mua bảo hiểm xe máy bắt buộc trên MoMo nhanh, dễ dàng năm 2025
Hướng dẫn cách mua bảo hiểm xe máy bắt buộc trên MoMo nhanh, dễ dàng năm 2025? (Hình từ Internet)
Năm 2025, sử dụng bảo hiểm xe máy bản điện tử thì có được chấp nhận không?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về giấy chứng nhận bảo hiểm như sau:
Điều 10. Giấy chứng nhận bảo hiểm
[...]
2. Giấy chứng nhận bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế và phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của chủ xe cơ giới.
b) Biển số xe và số khung, số máy.
c) Loại xe, trọng tải, số chỗ, mục đích sử dụng đối với xe ô tô.
d) Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm.
đ) Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với người thứ ba.
e) Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, người lái xe khi xảy ra tai nạn.
g) Thời hạn bảo hiểm, phí bảo hiểm, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm.
h) Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
i) Mã số, mã vạch được đăng ký, quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật để lưu trữ, chuyển tải và truy xuất thông tin định danh doanh nghiệp bảo hiểm và định danh sản phẩm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
3. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành; Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và phản ánh đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
Theo đó, người dân hoàn toàn có thể sử dụng bảo hiểm xe máy bản điện tử với điều kiện Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và phản ánh đầy đủ các nội dung theo quy định. Ngoài ra, doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Lỗi không mang bảo hiểm xe máy bắt buộc bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ tại điểm a khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 18. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
[...]
2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy kinh doanh vận tải không mang theo chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
b) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
c) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy kinh doanh vận tải không mang theo chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe);
d) Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô kinh doanh vận tải không mang theo giấy phép lái xe trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, điểm c khoản 7 Điều này.
[...]
Căn cứ tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 19. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng
1. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng không có chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
[...]
Như vậy, lỗi không mang bảo hiểm xe máy bắt buộc có thể bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:
- Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy kinh doanh vận tải không mang theo bảo hiểm xe máy bắt buộc sẽ bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng, tăng so với năm 2024 là mức 100.000 đến 200.000 đồng.
- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng không có bảo hiểm xe máy bắt buộc.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Còn bao nhiêu ngày đến 30 4 2025?
- Thẩm quyền điều tra của Cơ quan Cảnh sát Điều tra hình sự Công an cấp huyện như thế nào?
- Tín hiệu bằng tay khi qua đường là gì? Không vẫy tay khi sang đường có bị phạt không?
- Tải Mẫu 41/UQ-ĐKT Mẫu Giấy uỷ quyền đăng ký thuế từ ngày 06/2/2025?
- Cách gói bánh tét dịp tết Nguyên đán? Người lao động chính thức nghỉ tết Nguyên đán 2025 vào mùng mấy?