Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo Nghị định 175? Chủ đầu tư có được tự thẩm tra thiết kế xây dựng không?

Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo Nghị định 175? Chủ đầu tư có được tự thẩm tra thiết kế xây dựng không?

Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo Nghị định 175?

Tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 175/2024/NĐ-CP có quy định về mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng.

Sau đây là mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng:

Tải mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo Nghị định 175 tại đây.

Chủ đầu tư có được tự thẩm tra thiết kế xây dựng không?

Tại Điều 85 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 27 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 có quy định về quyền và nghĩa vụ của chủ đâì tư trong việc thiệt kế xây dựng như sau:

Điều 85. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc thiết kế xây dựng
1. Chủ đầu tư có các quyền sau:
a) Tự thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề phù hợp với loại, cấp công trình xây dựng;
b) Lựa chọn nhà thầu thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp không tự thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
c) Đàm phán, ký kết hợp đồng thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; giám sát và yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết; đình chỉ hoặc chấm dứt hợp đồng theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan;
d) Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và của pháp luật có liên quan.
2. Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau:
a) Lựa chọn nhà thầu thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề phù hợp với loại, cấp công trình xây dựng;
b) Xác định nhiệm vụ thiết kế xây dựng;
c) Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cho nhà thầu thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
d) Thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết; bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng thiết kế xây dựng đã ký kết;
đ) Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;
e) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người quyết định đầu tư về kết quả công việc do mình thực hiện;
g) Lưu trữ hồ sơ thiết kế xây dựng;
h) Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và của pháp luật có liên quan.

Như vậy, chủ đầu tư được quyền tự thẩm tra thiết kế xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề phù hợp với loại, cấp công trình xây dựng.

Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo Nghị định 175? Chủ đầu tư có được tự thẩm tra thiết kế xây dựng không?

Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo Nghị định 175? Chủ đầu tư có được tự thẩm tra thiết kế xây dựng không? (Hình từ Internet)

Thiết kế xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu gì?

Tại Điều 79 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 có quy định thiết kế xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế; phù hợp với nội dung dự án đầu tư xây dựng được duyệt, quy hoạch đô thị và nông thôn, cảnh quan kiến trúc, điều kiện tự nhiên, văn hóa - xã hội tại khu vực xây dựng.

- Nội dung thiết kế xây dựng công trình phải đáp ứng yêu cầu của từng bước thiết kế.

- Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác.

- Có giải pháp thiết kế phù hợp và chi phí xây dựng hợp lý; bảo đảm đồng bộ trong từng công trình và với các công trình liên quan; bảo đảm điều kiện về tiện nghi, vệ sinh, sức khỏe cho người sử dụng; tạo điều kiện cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em sử dụng công trình. Khai thác lợi thế và hạn chế tác động bất lợi của điều kiện tự nhiên; ưu tiên sử dụng vật liệu tại chỗ, vật liệu thân thiện với môi trường.

- Thiết kế xây dựng phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định của Luật Xây dựng 2014, trừ trường hợp thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ:

+ Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ phải đáp ứng yêu cầu thiết kế;

+ Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét, phù hợp với quy hoạch đô thị và nông thôn được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.

- Nhà thầu thiết kế xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình và công việc do mình thực hiện.

Thiết kế xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thiết kế xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo Nghị định 175? Chủ đầu tư có được tự thẩm tra thiết kế xây dựng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo Nghị định 175?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo Nghị định 175?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo Nghị định 175?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thiết kế xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu gì? Thiết kế xây dựng được điều chỉnh khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu dấu phê duyệt thiết kế xây dựng mới nhất 2024? Nộp phí thẩm định thiết kế xây dựng theo các hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ dẫn kỹ thuật trong hồ sơ thiết kế xây dựng có công dụng gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở mới nhất 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hiện hành?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thiết kế xây dựng
Lương Thị Tâm Như
13 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào