Lỗi xe không chính chủ 2025 đối với xe máy là bao nhiêu?

Lỗi xe không chính chủ 2025 đối với xe máy là bao nhiêu? Trên đường phố, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông chỉ được dừng xe, đỗ xe khu vực nào?

Lỗi xe không chính chủ 2025 đối với xe máy là bao nhiêu?

Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ như sau:

Điều 32. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
[.....]
3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 1.600.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không làm thủ tục cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong trường hợp thay đổi chủ xe theo quy định;
b) Không làm thủ tục đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định;
c) Lắp đặt, sử dụng thiết bị âm thanh, ánh sáng trên xe gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
[....]

Như vậy, từ 1/1/2025, nếu phát hiện, tổ chức, cá nhân là chủ xe máy không làm thủ tục cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong trường hợp thay đổi chủ xe theo quy định (xe không chính chủ) có thể bị phạt tiền như sau:

- Đối với cá nhân (chủ xe): Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

- Đối với tổ chức (chủ xe): Phạt tiền từ 1.600.000 đồng đến 2.000.000 đồng

Lỗi xe không chính chủ 2025 đối với xe máy là bao nhiêu?

Lỗi xe không chính chủ 2025 đối với xe máy là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Những vị trí nào cấm dừng, đỗ xe khi tham gia giao thông đường bộ từ 01/01/2025?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 18 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, 14 vị trí cấm dừng, đỗ xe khi tham gia giao thông đường bộ từ 01/01/2025 bao gồm:

(1) Bên trái đường một chiều;

(2) Trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc mà tầm nhìn bị che khuất;

(3) Trên cầu, trừ những trường hợp tổ chức giao thông cho phép;

(4) Gầm cầu vượt, trừ những nơi cho phép dừng xe, đỗ xe;

(5) Song song cùng chiều với một xe khác đang dừng, đỗ trên đường;

(6) Cách xe ô tô đang đỗ ngược chiều dưới 20 mét trên đường phố hẹp, dưới 40 mét trên đường có một làn xe cơ giới trên một chiều đường;

(7) Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;

(8) Nơi đường giao nhau và trong phạm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau;

(9) Điểm đón, trả khách;

(10) Trước cổng và trong phạm vi 05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ra, vào;

(11) Tại nơi phần đường có chiều rộng chỉ đủ cho một làn xe cơ giới;

(12) Trong phạm vi an toàn của đường sắt;

(13) Che khuất biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu giao thông;

(14) Trên đường dành riêng cho xe buýt, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; trên lòng đường, vỉa hè trái quy định của pháp luật.

Trên đường phố, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông chỉ được dừng xe, đỗ xe khu vực nào?

Căn cứ khoản 6 Điều 18 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về dừng xe, đỗ xe như sau:

Điều 18. Dừng xe, đỗ xe
[....]
5. Trên đường bộ, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi có lề đường rộng hoặc khu đất ở bên ngoài phần đường xe chạy; trường hợp lề đường hẹp hoặc không có lề đường thì chỉ được dừng xe, đỗ xe sát mép đường phía bên phải theo chiều đi của mình.
6. Trên đường phố, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ chỉ được dừng xe, đỗ xe sát theo lề đường, vỉa hè phía bên phải theo chiều đi của mình; bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường, vỉa hè quá 0,25 mét và không gây cản trở, nguy hiểm cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
7. Trong trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải đỗ xe, khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy hoặc tại nơi không được phép đỗ, phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp hoặc đặt biển cảnh báo về phía sau xe để người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ khác biết.

Như vậy, theo quy định nêu trên, trên đường phố, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ chỉ được dừng xe, đỗ xe sát theo lề đường, vỉa hè phía bên phải theo chiều đi của mình; bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường, vỉa hè quá 0,25 mét và không gây cản trở, nguy hiểm cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Nguyễn Thị Hiền
30 lượt xem
Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi đi sai làn đường xe ô tô 2025? Nhận biết đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều bằng cách nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi bấm còi, rú ga xe máy liên tục 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các lỗi vi phạm giao thông bị trừ 06 điểm giấy phép lái xe ô tô năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các lỗi vi phạm giao thông bị trừ 04 điểm giấy phép lái xe ô tô năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Các lỗi bị trừ 02 điểm giấy phép lái xe ô tô năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
App báo cáo vi phạm giao thông là app nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Vạch mắt võng đèn đỏ có được rẽ phải không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi vượt đèn đỏ bị phạt bao nhiêu tiền năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không mang bảo hiểm xe ô tô 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Dừng đèn đỏ quá vạch sơn 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Vi phạm giao thông có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào