Lỗi vi phạm giao thông đối với xe máy tăng mức phạt từ năm 2025?

Lỗi vi phạm giao thông đối với xe máy tăng mức phạt từ năm 2025? Người điều khiển xe máy giảm tốc độ khi nào? Xe ưu tiên tham gia giao thông đường bộ gồm các xe nào?

Lỗi vi phạm giao thông đối với xe máy tăng mức phạt từ năm 2025?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Điều 7. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm d, điểm e khoản 2; điểm a, điểm c, điểm d, điểm h khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 4; điểm b, điểm d khoản 6; điểm a, điểm b, điểm c khoản 7; điểm a khoản 8; điểm b khoản 9; điểm a khoản 10 Điều này;
b) Không có tín hiệu trước khi vượt hoặc có tín hiệu vượt xe nhưng không sử dụng trong suốt quá trình vượt xe;
c) Lùi xe mô tô ba bánh không quan sát hai bên, phía sau xe hoặc không có tín hiệu lùi xe;
d) Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù);
[...]

Căn cứ Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 2; điểm d, điểm g, điểm i, điểm m khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 4; khoản 5; điểm b khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7; điểm d khoản 8 Điều này;
b) Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt;
c) Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”;
d) Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ;
[...]

Ngày 26/12/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 đồng thời thay thế Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Theo đó, lỗi vi phạm giao thông đối với xe máy tăng mức phạt từ năm 2025 bao gồm:

Lỗi vi phạm giao thông

Trước ngày 01/01/2025

Từ ngày 01/01/2025

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

800.000 đồng - 1.000.000 đồng

4 - 6 triệu đồng

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

4 - 5 triệu đồng

6 - 8 triệu đồng

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

6 - 8 triệu đồng

9 - 10 triệu đồng

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h

4 - 5 triệu đồng

6 - 8 triệu đồng

Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc

2 - 3 triệu đồng

4 - 6 triệu đồng

Đi ngược chiều của đường một chiều

1 - 2 triệu đồng

4 - 6 triệu đồng

Điều khiển xe lạng lách, đánh võng trên đường bộ

6 - 8 triệu đồng

8 - 10 triệu đồng

Gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất

6 - 8 triệu đồng

8 - 10 triệu đồng

Người điều khiển xe máy giảm tốc độ khi nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 12 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định người điều khiển xe máy giảm tốc độ để bảo đảm an toàn trong các trường hợp sau:

- Tại nơi có vạch kẻ đường hoặc báo hiệu khác dành cho người đi bộ hoặc tại nơi mà người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường

- Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường

- Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế

- Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường bộ, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường hẹp, đường vòng, đường quanh co, đường đèo, dốc

- Nơi cầu, cống hẹp, đập tràn, đường ngầm, hầm chui, hầm đường bộ;

- Khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung đông người, khu vực đông dân cư, chợ, khu vực đang thi công trên đường bộ, hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ

- Có vật nuôi đi trên đường hoặc chăn thả ở ven đường

- Tránh xe đi ngược chiều hoặc khi cho xe đi phía sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi cùng chiều phía trước

- Điểm dừng xe, đỗ xe trên đường bộ có khách đang lên, xuống xe

- Gặp xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm; đoàn người đi bộ

- Gặp xe ưu tiên

- Điều kiện trời mưa, gió, sương, khói, bụi, mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ

- Khu vực đang tổ chức kiểm soát giao thông đường bộ

Lỗi vi phạm giao thông đối với xe máy tăng mức phạt từ năm 2025?

Lỗi vi phạm giao thông đối với xe máy tăng mức phạt từ năm 2025? (Hình từ Internet)

Xe ưu tiên tham gia giao thông đường bộ gồm các xe nào?

Căn cứ Điều 27 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định xe ưu tiên tham gia giao thông đường bộ bao gồm:

- Xe chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và xe chữa cháy của các lực lượng khác được huy động đi làm nhiệm vụ chữa cháy

- Xe của lực lượng quân sự, công an và kiểm sát đi làm nhiệm vụ khẩn cấp

- Đoàn xe có xe Cảnh sát giao thông dẫn đường

- Xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu

- Xe hộ đê đi làm nhiệm vụ

- Xe đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật

- Đoàn xe tang

Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật có cần phải đội mũ bảo hiểm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025 lỗi ô tô chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường gây tai nạn bị xử phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi xe ô tô vượt đèn đỏ bị trừ bao nhiêu điểm giấy phép lái xe?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt quá tốc độ đối với xe ô tô năm 2025 chi tiết nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, lỗi đi sai làn đường đối với xe máy phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt lỗi không mang đủ giấy tờ xe ô tô năm 2025 theo Nghị định 168?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ năm 2025 điều khiển xe gắn máy chở theo 02 người bị xử phạt bao nhiêu? Khi nào được chở 02 người?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi chở quá số người quy định trên xe máy phạt bao nhiêu tiền năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không xi nhan 2025 đối với xe máy, ô tô?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, đi bộ qua đường không có tín hiệu bằng tay phạt đến 250.000 đồng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Phan Vũ Hiền Mai
144 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào