Mức phạt nồng độ cồn xe máy mới nhất 2025? Nồng độ cồn xe máy dưới 0,1 phạt bao nhiêu?

Mức phạt nồng độ cồn xe máy mới nhất 2025? Nồng độ cồn xe máy dưới 0,1 phạt bao nhiêu?

Mức phạt nồng độ cồn xe máy mới nhất 2025? Nồng độ cồn xe máy dưới 0,1 phạt bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:

Điều 7. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
[...]
6. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở;
[...]
8. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h;
b) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
[...]
9. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
d) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;
[...]
12. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt chính, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này còn bị tịch thu thiết bị phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt, sử dụng trái quy định;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b, điểm h, điểm i, điểm k khoản 9 Điều này bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 9; khoản 11 Điều này bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.
13. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 3; khoản 5; điểm b, điểm c, điểm d khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 4; điểm a khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 7, điểm c khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 8, khoản 10 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Thông qua quy định trên, mức phạt nồng độ cồn xe máy mới nhất 2025 như sau:

- Nồng độ cồn chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng. Ngoài ra, người vi phạm sẽ bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm.

- Nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở: Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng. Ngoài ra, người vi phạm sẽ bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

- Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. Ngoài ra, người vi phạm sẽ bị tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

Như vậy, người lái xe máy có nồng độ cồn dưới 0,1 (cụ thể là 0,1 miligam/1 lít khí thở) thì sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng và bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm.

Mức phạt nồng độ cồn xe máy mới nhất 2025? Nồng độ cồn xe máy dưới 0,1 phạt bao nhiêu?

Mức phạt nồng độ cồn xe máy mới nhất 2025? Nồng độ cồn xe máy dưới 0,1 phạt bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Người lái xe máy phải giảm tốc độ trong trường hợp nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 12 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định người lái xe máy phải tốc độ trong trường hợp như sau:

- Tại nơi có vạch kẻ đường hoặc báo hiệu khác dành cho người đi bộ hoặc tại nơi mà người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường.

- Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường.

- Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế.

- Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường bộ, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường hẹp, đường vòng, đường quanh co, đường đèo, dốc.

- Nơi cầu, cống hẹp, đập tràn, đường ngầm, hầm chui, hầm đường bộ.

- Khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung đông người, khu vực đông dân cư, chợ, khu vực đang thi công trên đường bộ, hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ.

- Có vật nuôi đi trên đường hoặc chăn thả ở ven đường.

- Tránh xe đi ngược chiều hoặc khi cho xe đi phía sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi cùng chiều phía trước.

- Điểm dừng xe, đỗ xe trên đường bộ có khách đang lên, xuống xe.

- Gặp xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm; đoàn người đi bộ.

- Gặp xe ưu tiên.

- Điều kiện trời mưa, gió, sương, khói, bụi, mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ.

- Khu vực đang tổ chức kiểm soát giao thông đường bộ.

Người lái xe không được vượt xe khi nào?

Theo quy định khoản 6 Điều 14 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, người lái xe không được vượt xe trong các trường hợp dưới đây:

[1] Khi không đảm bảo các điều kiện như sau:

- Không có chướng ngại vật phía trước.

- Không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác, đã có tín hiệu rẽ phải và tránh về bên phải.

[2] Trên cầu hẹp có một làn đường;

[3] Đường cong có tầm nhìn bị hạn chế;

[4] Trên đường hai chiều tại khu vực đỉnh dốc có tầm nhìn bị hạn chế;

[5] Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;

[6] Khi điều kiện thời tiết hoặc đường không bảo đảm an toàn cho việc vượt;

[7] Khi gặp xe ưu tiên;

[8] Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường;

[9] Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;

[10] Trong hầm đường bộ.

Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, lỗi đỗ xe máy dưới lòng đường phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Trưởng công an xã được tịch thu xe vi phạm không quá 5 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Vi phạm bao lâu thì có thông báo phạt nguội?
Hỏi đáp Pháp luật
Giao xe cho người không đủ điều kiện phạt bao nhiêu 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Không đủ tuổi lái xe 110cc phạt bao nhiêu 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được phép đeo tai nghe khi đang điều khiển xe máy hay không? Phạt nặng nhất là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không gương xe máy 2025? Mức phạt lỗi không gương xe máy mới khi nào áp dụng?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt không bằng lái xe máy 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt quá tốc độ đối với xe máy năm 2025 chi tiết nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi lùi xe ô tô trên đường cao tốc bị phạt bao nhiêu tiền từ 1/1/2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Dương Thanh Trúc
17 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào