Kinh tuyến trục từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Thông tư 26?
Kinh tuyến trục từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Thông tư 26?
Căn cứ Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 26/2024/TT-BTNMT quy định kinh tuyến trục của múi chiếu theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Theo đó, kinh tuyến trục từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau:
STT | Tỉnh, thành phố | Kinh độ | STT | Tỉnh, thành phố | Kinh độ |
1 | Lai Châu | 103º00' | 33 | Tiền Giang | 105º45' |
2 | Điện Biên | 103º00' | 34 | Bến Tre | 105º45' |
3 | Sơn La | 104º00' | 35 | TP. Hải Phòng | 105º45' |
4 | Kiên Giang | 104º30' | 36 | TP. Hồ Chí Minh | 105º45' |
5 | Cà Mau | 104º30' | 37 | Bình Dương | 105º45' |
6 | Lào Cai | 104º45' | 38 | Tuyên Quang | 106º00' |
7 | Yên Bái | 104º45' | 39 | Hoà Bình | 106º00' |
8 | Nghệ An | 104º45' | 40 | Quảng Bình | 106º00' |
9 | Phú Thọ | 104º45' | 41 | Quảng Trị | 106º15' |
10 | An Giang | 104º45' | 42 | Bình Phước | 106º15' |
11 | Thanh Hoá | 105º00' | 43 | Bắc Kạn | 106º30' |
12 | Vĩnh Phúc | 105º00' | 44 | Thái Nguyên | 106º30' |
13 | Đồng Tháp | 105º00' | 45 | Bắc Giang | 107º00' |
14 | TP. Cần Thơ | 105º00' | 46 | Thừa Thiên - Huế | 107º00' |
15 | Bạc Liêu | 105º00' | 47 | Lạng Sơn | 107º15' |
16 | Hậu Giang | 105º00' | 48 | Kon Tum | 107º30' |
17 | TP. Hà Nội | 105º00' | 49 | Quảng Ninh | 107º45' |
18 | Ninh Bình | 105º00' | 50 | Đồng Nai | 107º45' |
19 | Hà Nam | 105º00' | 51 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 107º45' |
20 | Hà Giang | 105º30' | 52 | Quảng Nam | 107º45' |
21 | Hải Dương | 105º30' | 53 | Lâm Đồng | 107º45' |
22 | Hà Tĩnh | 105º30' | 54 | TP. Đà Nẵng | 107º45' |
23 | Bắc Ninh | 105º30' | 55 | Quảng Ngãi | 108º00' |
24 | Hưng Yên | 105º30' | 56 | Ninh Thuận | 108º15' |
25 | Thái Bình | 105º30' | 57 | Khánh Hoà | 108º15' |
26 | Nam Định | 105º30' | 58 | Bình Định | 108º15' |
27 | Tây Ninh | 105º30' | 59 | Đắk Lắk | 108º30' |
28 | Vĩnh Long | 105º30' | 60 | Đắk Nông | 108º30' |
29 | Sóc Trăng | 105º30' | 61 | Phú Yên | 108º30' |
30 | Trà Vinh | 105º30' | 62 | Gia Lai | 108º30' |
31 | Cao Bằng | 105º45' | 63 | Bình Thuận | 108º30' |
32 | Long An | 105º45' |
Giao nộp sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính nào cho Ủy ban nhân dân cấp xã?
Căn cứ Điều 25 Thông tư 26/2024/TT-BTNMT quy định giao nộp sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính và quản lý, sử dụng, khai thác bản đồ địa chính dùng chung:
Điều 25. Giao nộp sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính và quản lý, sử dụng, khai thác bản đồ địa chính dùng chung
1. Giao nộp sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính cho các cấp như sau:
a) Giao nộp sản phẩm cho Ủy ban nhân dân cấp xã, gồm 01 bộ sản phẩm quy định tại khoản 2, các điểm a, b, c, d, đ, e và l khoản 3 Điều 24 Thông tư này;
b) Giao nộp sản phẩm cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, gồm 01 bộ sản phẩm quy định tại khoản 2 và điểm đ khoản 3 Điều 24 Thông tư này;
c) Giao nộp sản phẩm cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh, gồm 01 bộ sản phẩm quy định tại các khoản 2 và khoản 3 Điều 24 Thông tư này;
d) Đối với sản phẩm quy định tại các điểm a, c và e khoản 3 Điều 24 Thông tư này mà chỉ có một bản gốc hoặc bản chính thì đơn vị đo đạc photocopy từ bản gốc hoặc bản chính và đóng dấu treo để giao nộp sản phẩm, bản gốc giao nộp cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh;
đ) Giao nộp sản phẩm về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai) gồm 01 bộ sản phẩm dạng số quy định tại điểm a khoản 2 Điều 24 Thông tư này sau khi sản phẩm đã được cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh duyệt.
[...]
Theo đó, giao nộp sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính cho Ủy ban nhân dân cấp xã gồm 01 bộ sản phẩm sau:
- Sản phẩm chính trong đo đạc lập bản đồ địa chính:
+ Bản đồ địa chính, gồm sản phẩm bản đồ địa chính khi đo đạc lập mới, đo đạc lập lại và đo đạc bổ sung
+ Mảnh trích đo bản đồ địa chính
+ Sổ mục kê đất đai
+ Bảng tổng hợp diện tích, số thửa và số người sử dụng đất, người quản lý đất theo kết quả lập bản đồ địa chính
- Sản phẩm trung gian trong đo đạc lập bản đồ địa chính:
+ Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất
+ Danh sách các thửa đất không lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất; danh sách các thửa đất đang có tranh chấp về ranh giới; danh sách các trường hợp người sử dụng đất, người sử dụng đất liền kề vắng mặt trong quá trình đo đạc; danh sách các thửa đất có mục đích sử dụng theo hiện trạng khác với Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất
+ Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất
+ Biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính
+ Biên bản xác nhận thể hiện địa giới hành chính; Báo cáo các khu vực chưa thống nhất, chưa xác định đường địa giới đơn vị hành chính
+ Biên bản thỏa thuận sử dụng đất để xây dựng điểm địa chính; ghi chú điểm địa chính; thông báo về việc chôn mốc, xây tường vây bảo vệ mốc địa chính; biên bản bàn giao điểm địa chính
+ Biên bản thỏa thuận sử dụng đất để xây dựng điểm địa chính; ghi chú điểm địa chính; thông báo về việc chôn mốc, xây tường vây bảo vệ mốc địa chính; biên bản bàn giao điểm địa chính
Kinh tuyến trục từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Thông tư 26? (Hình từ Internet)
Bản đồ địa chính được chỉnh lý khi nào?
Căn cứ Điều 50 Luật Đất đai 2024 quy định đo đạc lập bản đồ địa chính:
Điều 50. Đo đạc lập bản đồ địa chính
1. Bản đồ địa chính là cơ sở để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. Việc đo đạc lập bản đồ địa chính được thực hiện chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính cấp xã; nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã thì được lập theo đơn vị hành chính cấp huyện.
2. Bản đồ địa chính phải được chỉnh lý khi có sự thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa đất và các yếu tố khác có liên quan đến nội dung bản đồ địa chính và đồng thời được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh lý, quản lý bản đồ địa chính ở địa phương và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo quy định trên, bản đồ địa chính được chỉnh lý khi có sự thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa đất và các yếu tố khác có liên quan đến nội dung bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính được chỉnh lý phải được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?