Từ 01/01/2025, thời gian tính tiền chậm nộp tiền thuế có gì thay đổi?

Từ 01/01/2025, thời gian tính tiền chậm nộp tiền thuế có gì thay đổi? Không tính tiền chậm nộp thuế trong các trường hợp nào?

Từ 01/01/2025, thời gian tính tiền chậm nộp tiền thuế có gì thay đổi?

Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế như sau:

Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
[....]
2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.
[....]

Tuy nhiên, tại khoản 7 Điều 6 Luật Sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024 có hiệu lực từ 01/01/2025 lại quy định:

Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế
[....]
7. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 59 như sau:
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo hoặc quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển được nộp vào ngân sách nhà nước.”.
[....]

Theo đó, thay vì thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.

Thì từ 1/1/2025, thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo hoặc quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển được nộp vào ngân sách nhà nước.

Từ 01/01/2025, thời gian tính tiền chậm nộp tiền thuế có gì thay đổi?

Từ 01/01/2025, thời gian tính tiền chậm nộp tiền thuế có gì thay đổi? (Hình từ Internet)

Không tính tiền chậm nộp thuế trong các trường hợp nào?

Tại khoản 5 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định không tính tiền chậm nộp trong các trường hợp sau đây:

- Người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, bao gồm cả nhà thầu phụ được quy định trong hợp đồng ký với chủ đầu tư và được chủ đầu tư trực tiếp thanh toán nhưng chưa được thanh toán thì không phải nộp tiền chậm nộp.

Số tiền nợ thuế không tính chậm nộp là tổng số tiền thuế còn nợ ngân sách nhà nước của người nộp thuế nhưng không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước chưa thanh toán;

- Các trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 thì không tính tiền chậm nộp trong thời gian chờ kết quả phân tích, giám định; trong thời gian chưa có giá chính thức; trong thời gian chưa xác định được khoản thực thanh toán, các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan.

Hồ sơ đề nghị không tính tiền chậm nộp thuế bao gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 22 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về trình tự, thủ tục, hồ sơ không tính tiền chậm nộp như thế nào?

Điều 22. Trình tự, thủ tục, hồ sơ không tính tiền chậm nộp
1. Thời gian không tính tiền chậm nộp đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều 59 Luật Quản lý thuế được tính từ ngày đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước phải thanh toán cho người nộp thuế nhưng chưa thanh toán đến ngày đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thanh toán cho người nộp thuế.
2. Trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị không tính tiền chậm nộp đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều 59 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
[...]
b) Hồ sơ đề nghị không tính tiền chậm nộp
b.1) Văn bản đề nghị không tính tiền chậm nộp theo mẫu số 01/KTCN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
b.2) Văn bản có xác nhận của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước về việc người nộp thuế chưa được thanh toán theo mẫu số 02/KTCN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
b.3) Hợp đồng cung ứng hàng hoá, dịch vụ ký với chủ đầu tư (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế).
[...]

Như vậy, hồ sơ đề nghị không tính tiền chậm nộp thuế bao gồm những giấy tờ sau:

- Văn bản đề nghị không tính tiền chậm nộp

- Văn bản có xác nhận của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước về việc người nộp thuế chưa được thanh toán (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

- Hợp đồng cung ứng hàng hoá, dịch vụ ký với chủ đầu tư (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế).

Chậm nộp tiền thuế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chậm nộp tiền thuế
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, thời gian tính tiền chậm nộp tiền thuế có gì thay đổi?
Hỏi đáp Pháp luật
Chậm nộp thuế có bị tính lãi hay không? Tính lãi chậm nộp theo ngày hay theo tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp nào phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế? Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 05/KTCN thông báo về việc chấp thuận không tính tiền chậm nộp thuế 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt chậm nộp tiền thuế quý 1 năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị không tính tiền chậm nộp tiền thuế mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp tiền thuế mới nhất hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chậm nộp tiền thuế
Nguyễn Thị Hiền
154 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào