Mẫu giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định từ ngày 01/01/2025?
Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định có mấy màu từ ngày 01/01/2025?
Theo khoản 3 Điều 17 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT quy định như sau:
Điều 17. Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
[...]
3. Cơ sở đăng kiểm in giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định trên phần mềm quản lý kiểm định phù hợp với các loại phương tiện, cụ thể như sau:
a) Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định màu xanh lá cây dùng cho xe cơ giới sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường theo mẫu số 01 Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định màu vàng cam dùng cho các xe cơ giới khác theo mẫu số 02 Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định màu tím hồng dùng cho xe máy chuyên dùng theo mẫu số 03 Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư này.
[...]
Theo đó, giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định có 03 màu, cơ sở đăng kiểm in giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định trên phần mềm quản lý kiểm định phù hợp với các loại phương tiện, cụ thể như sau:
- Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định màu xanh lá cây dùng cho xe cơ giới sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường;
- Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định màu vàng cam dùng cho các xe cơ giới khác;
- Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định màu tím hồng dùng cho xe máy chuyên dùng;
Mẫu giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định từ ngày 01/01/2025? (Hình từ Internet)
Mẫu giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định từ ngày 01/01/2025?
Căn cứ Phụ lục 10 ban hành Thông tư 47/2024/TT-BGTVT quy định mẫu giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định từ ngày 01/01/2025 như sau:
Mẫu số 01. Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định màu xanh lá cây dùng cho xe cơ giới sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường
(1) Mẫu Giấy chứng nhận kiểm định
Chú thích:
(1): Ghi chú các nội dung có trên giấy chứng nhận hoặc dữ liệu cấp cho xe cơ giới trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu; ghi chú khác (nếu có);
(2): Dãy số được in tự động từ phần mềm quản lý kiểm định.
(2) Mẫu Tem kiểm định
Chú thích:
(1): In thời hạn tháng/năm hết hiệu lực;
(2): In biển số xe được cấp tem kiểm định;
(3): In thời hạn ngày/tháng/năm hết hiệu lực.
Mẫu số 02. Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định màu vàng cam dùng cho các xe cơ giới khác
(2) Mẫu Giấy chứng nhận
Chú thích:
(1): Ghi chú các nội dung có trên giấy chứng nhận hoặc dữ liệu cấp cho xe cơ giới trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu; ghi chú khác (nếu có);
(2): Dãy số được in tự động từ phần mềm quản lý kiểm định.
(2) Tem kiểm định
Chú thích:
(1): In thời hạn tháng/năm hết hiệu lực;
(2): In biển số xe được cấp tem kiểm định;
(3): In thời hạn ngày/tháng/năm hết hiệu lực.
Mẫu số 03. Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định màu tím hồng dùng cho xe máy chuyên dùng
(1) Mẫu Giấy chứng nhận
Chú thích:
(1): Được ghi nhận theo từng loại xe máy chuyên dùng theo quy định tại Thông tư quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu;
(2): Ghi chú các nội dung có trên giấy chứng nhận hoặc dữ liệu cấp cho xe máy chuyên dùng trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu; ghi chú khác (nếu có);
(3): Dãy số được in tự động từ phần mềm quản lý kiểm định.
(2) Tem kiểm định
Chú thích:
(1): In thời hạn tháng/năm hết hiệu lực;
(2): In biển số xe được cấp tem kiểm định;
(3): In thời hạn ngày/tháng/năm hết hiệu lực.
Mẫu số 04. Chứng nhận kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy lần đầu
Chú thích:
(1) Số giấy chứng nhận được cấp theo cấu trúc sau: “VR/XX/YYYYYYY”, trong đó:
- “VR”: tên viết tắt của Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- “XX”: gồm 02 ký tự bằng số thể hiện 02 số cuối của năm cấp miễn kiểm định khí thải;
- “YYYYYYY”: gồm 07 ký tự bằng số thể hiện số thứ tự xe mô tô, xe gắn máy được cấp miễn kiểm định khí thải trong năm.
Ví dụ: Xe thứ 1234567 được cấp miễn trong năm 2025 thì số giấy chứng nhận: VR/25/1234567.
Mẫu số 05. Chứng nhận kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy định kỳ
Chú thích:
(1) Mã số cơ sở đăng kiểm;
(2) Số giấy chứng nhận được cấp gồm 03 phần được ngăn cách với nhau bởi dấu “/” theo cấu trúc sau:
- Phần 1: mã số cơ sở đăng kiểm;
- Phần 2: gồm 02 ký tự bằng số thể hiện 02 số cuối của năm kiểm định khí thải;
- Phần 3: gồm 05 ký tự bằng số thể hiện số thứ tự xe mô tô, xe gắn máy được kiểm định khí thải trong năm tại cơ sở đăng kiểm hoặc cơ sở kiểm định khí thải.
Ví dụ: 2903V/25/12345, 29034/25/99999, 280001XM/25/45678.
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định từ ngày 01/01/2025?
Căn cứ Điều 14 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT quy định như sau:
Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp lại
Chủ xe nộp đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định, theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này và xuất trình giấy tờ về đăng ký xe theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định xe cơ giới từ ngày 01/01/2025 như sau:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định, theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT;
- Và xuất trình giấy tờ về đăng ký xe gồm một trong các giấy tờ sau: bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản chính giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe.
Lưu ý: Thông tư 47/2024/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thủ tướng yêu cầu bảo đảm công chức viên chức, người lao động được chi trả đầy đủ lương, tiền thưởng dịp Tết Nguyên đán 2025?
- Vòng chung kết cuộc thi Festival Trạng nguyên Tiếng Anh 2025 diễn ra vào ngày nào?
- Đã có thông báo thu hồi đất, có được mua bán đất nữa không?
- Đơn đề nghị tập huấn cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe mới nhất hiện nay?
- Nút ấn báo cháy được lắp ở đâu? Mẫu tem kiểm định nút ấn báo cháy là mẫu nào?