Chu kỳ kiểm định xe cơ giới mới nhất từ 01/01/2025?

Chu kỳ kiểm định xe cơ giới mới nhất từ 01/01/2025? Nguyên tắc xác định chu kỳ kiểm định từ 01/01/2025 như thế nào? Địa điểm thực hiện kiểm định xe cơ giới ở đâu từ 01/01/2025?

Chu kỳ kiểm định xe cơ giới mới nhất từ 01/01/2025?

Căn cứ Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT Tải về quy định về cu kỳ kiểm định xe cơ giới mới nhất từ 01/01/2025 như sau:

TT

Loại phương tiện

Chu kỳ (tháng)




Chu kỳ đầu (1)

Chu kỳ định kỳ (2)

1. Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) không kinh doanh vận tải


36


1.1

Thời gian sản xuất đến 07 năm


24

1.2

Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm


12

1.3

Thời gian sản xuất trên 20 năm


6

2. Ô tô chở người các loại đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) có kinh doanh vận tải


24


2.1

Thời gian sản xuất đến 05 năm


12

2.2

Thời gian sản xuất trên 05 năm


6

2.3

Có cải tạo (3)

12

6

3. Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) và ô tô chở người chuyên dùng

24



3.1

Thời gian sản xuất đến 05 năm


12

3.2

Thời gian sản xuất trên 05 năm


6

3.3

Có cải tạo (3)

12

6

3.4

Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe), đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) đã cải tạo thành ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe))


3

4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc


24


4.1

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm


12

4.2

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm


6

4.3

Có cải tạo (3)

12

6

5. Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ


18

12

6. Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ


12

6

7. Xe máy chuyên dùng


18

12

8. Xe mô tô, xe gắn máy


Chu kỳ kiểm định (tháng)


8.1

Thời gian sản xuất đến 05 năm

60 (4)


8.2

Thời gian sản xuất trên 05 năm đến 12 năm

24


8.3

Thời gian sản xuất trên 12 năm

12


Hướng dẫn thực hiện:

(1) Chu kỳ đầu áp dụng như sau:

- Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu;

- Xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng thuộc đối tượng kiểm định lần đầu (có năm sản xuất đến năm được cấp giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 03 năm (năm sản xuất cộng 02 năm));

(2) Áp dụng đối với xe kiểm định định kỳ; xe không thuộc đối tượng được áp dụng chu kỳ đầu;

(3) Áp dụng đối với xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).

(4) 60 tháng tính từ ngày xuất xưởng xe mô tô, xe gắn máy. Trường hợp xe mô tô, xe gắn máy trong cơ sở dữ liệu không có thông tin về ngày xuất xưởng thì tính từ ngày 31 tháng 12 của năm sản xuất xe.

Chu kỳ kiểm định xe cơ giới mới nhất từ 01/01/2025?

Chu kỳ kiểm định xe cơ giới mới nhất từ 01/01/2025? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc xác định chu kỳ kiểm định từ ngày 01/01/2025 như thế nào?

Theo Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT Tải về quy định guyên tắc xác định chu kỳ kiểm định từ ngày 01/01/2025 như sau:

(1) Năm sản xuất của xe được sử dụng làm căn cứ để xác định chu kỳ kiểm định.

Ví dụ: xe cơ giới có năm sản xuất 2025 thì:

- Đến hết 31/12/2027 được tính là đã sản xuất đến (trong thời gian) 2 năm (2027 - 2025 = 02 năm).

- Từ 01/01/2028 được tính là đã sản xuất trên 2 năm (2028 - 2025 = 03 năm).

(2) Xe cơ giới kiểm định lần tiếp theo có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó thì thời hạn kiểm định cấp lần tiếp theo được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kiểm định lần gần nhất trước đó.

Ví dụ: xe ô tô đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) không kinh doanh vận tải kiểm định và cấp chu kỳ đầu ngày 10/05/2025 được cấp giấy chứng nhận kiểm định với chu kỳ là 36 tháng, hạn kiểm định đến ngày 09/05/2028; đến ngày 20/05/2025 xe đến kiểm định lại để cấp giấy chứng nhận kiểm định tương ứng với xe kinh doanh vận tải thì thời hạn kiểm định được cấp như sau:

Chu kỳ kiểm định lần đầu của xe đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) có kinh doanh vận tải là 24 tháng được tính từ ngày kiểm định và cấp chu kỳ đầu là ngày 10/05/2025, do đó thời hạn kiểm định được cấp cho xe là: 09/05/2027.

Địa điểm thực hiện kiểm định xe cơ giới ở đâu từ ngày 01/01/2025?

Theo Điều 4 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT quy định địa điểm thực hiện kiểm định xe cơ giới ở đâu từ ngày 01/01/2025 như sau:

(1) Việc kiểm định, miễn kiểm định lần đầu xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được thực hiện ở bất kỳ cơ sở đăng kiểm nào trên phạm vi cả nước. Địa điểm kiểm định được thực hiện tại cơ sở đăng kiểm hoặc ngoài cơ sở đăng kiểm; trường hợp kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm thì phải đáp ứng quy định tại (2).

(2) Kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm

- Các trường hợp được kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm bao gồm: xe máy chuyên dùng; xe cơ giới hoạt động tại đảo không có cơ sở đăng kiểm; xe cơ giới đang hoạt động tại khu vực bảo đảm về an toàn, an ninh, quốc phòng; xe cơ giới chỉ hoạt động trong khu vực cảng, mỏ, công trường; xe cơ giới đang thực hiện nhiệm vụ cấp bách phòng chống thiên tai, dịch bệnh; xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ mà trong phạm vi được phép hoạt động không có cơ sở đăng kiểm; xe cơ giới quá khổ, quá tải vượt quá khả năng đáp ứng về mặt bằng, thiết bị của dây chuyền kiểm định tại cơ sở đăng kiểm.

- Khi kiểm định, cơ sở đăng kiểm phải có đủ dụng cụ, thiết bị kiểm tra theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy (sau đây gọi là Quy chuẩn về cơ sở đăng kiểm).

- Địa điểm thực hiện kiểm định phải có: đường kiểm tra hiệu quả phanh, trượt ngang đáp ứng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trong kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi là Quy chuẩn về kiểm định xe cơ giới) khi kiểm định xe cơ giới; có đường kiểm tra phanh đáp ứng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng (sau đây gọi là Quy chuẩn về xe máy chuyên dùng) khi kiểm định xe máy chuyên dùng.

- Việc kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm được thực hiện theo yêu cầu của chủ xe đối với các trường hợp hoặc kế hoạch kiểm định định kỳ của cơ sở đăng kiểm đối với các trường hợp xe cơ giới hoạt động ngoài đảo.

Lưu ý: Thông tư 47/2024/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm định xe cơ giới
Tạ Thị Thanh Thảo
36 lượt xem
Kiểm định xe cơ giới
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kiểm định xe cơ giới
Hỏi đáp Pháp luật
Tem kiểm định xe áp dụng từ năm 2025 sẽ có ba màu khác nhau?
Hỏi đáp Pháp luật
Miễn kiểm định lần đầu là gì? Hồ sơ đề nghị miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Phiếu kiểm định dùng cho xe cơ giới từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi Biên bản kiểm tra, đánh giá xuất xưởng xe cải tạo áp dụng từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm định xe cơ giới từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiết 03 màu tem kiểm định xe áp dụng từ ngày 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Chu kỳ kiểm định xe cơ giới mới nhất từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định xe cơ giới từ ngày 01/01/2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Kiểm định xe cơ giới có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kiểm định xe cơ giới

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm định xe cơ giới

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào