Quy định về phụ gia thực phẩm - Xirô Sorbitol theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6466 : 2008?

Quy định về phụ gia thực phẩm - Xirô Sorbitol theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6466 : 2008? Đặc tính của phụ gia thực phẩm - Xirô Sorbitol được quy định như thế nào?

Quy định về phụ gia thực phẩm - Xirô Sorbitol theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6466 : 2008?

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6466 : 2008 áp dụng cho xirô sorbitol được sử dụng làm chất tạo ngọt, chất làm ẩm, chất tạo cấu trúc và chất độn trong chế biến thực phẩm.

Căn cứ theo Mục 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6466 : 2008 quy định về mô tả phụ gia thực phẩm - Xirô Sorbitol như sau:

- Xirô sorbitol được hình thành do sự hydrô hoá xirô glucoza. Xirô sorbitol bao gồm D-sorbitol, D-manitol và các sacarit khác đã bị hydro hoá.

Phần sản phẩm không phải là D-sorbitol chủ yếu bao gồm các oligosacarit bị hydro hoá, được hình thành do hydrô hoá xirô glucoza nguyên liệu thô (trong trường hợp xirô không kết tinh), hoặc manltol; có thể có mặt một lượng không đáng kể disacarit, trisacarit và tetrasacarit đã bị hydro hoá.

- Hàm lượng chất chính

Không nhỏ hơn 99,0% các sacarit đã hydro hoá và không nhỏ hơn 50,0 % D-sorbitol tính theo chất khô.

- Trạng thái: Dung dịch lỏng không màu.

Quy định về phụ gia thực phẩm - Xirô Sorbitol theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6466 : 2008?

Quy định về phụ gia thực phẩm - Xirô Sorbitol theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6466 : 2008? (Hình từ Internet)

Đặc tính của phụ gia thực phẩm - Xirô Sorbitol được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Mục 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6466 : 2008 quy định về đặc tính của phụ gia thực phẩm Xirô Sorbitol như sau:

(1) Cách nhận biết

- Tính tan (xem tập 4): Tan trong nước, glyxerol và propan 1,2-diol.

- Sắc ký lớp mỏng (xem tập 4): Phép thử được tiến hành theo hướng dẫn trong Thin layer chromatngraphy of polyols (Sắc ký lớp mỏng của các polyol) như sau:

+ Dung dịch chuẩn: Hoà tan 50 mg chất chuẩn đối chứng sorbitol trong 20 ml nước;

+ Dung dịch thử Hoà tan 50 mg mẫu trong 20 ml nước.

+ Kết quả phải đạt yêu cầu của phép thử.

(2) Độ tinh khiết

- Nước (xem tập 4): Không lớn hơn 31% (Phương pháp Karl Fischer).

- Tro sulfat(xem tập 4): Không lớn hơn 0.1%.

Phép thử được tiến hành thử trên 3 g mẫu (phương pháp 1).

- Muối clorua (xem tập 4): Không lớn hơn 50 mg/kg.

Phép thử được tiến hành thử trên 10 g mẫu theo hướng dẫn trong Limit test (Phép thử giới hạn) , dùng 1,5 ml axit clohydric 0,01 N để kiểm tra.

- Muối sulfat (xem tập 4): Không lớn hơn 100 mg/kg.

Phép thử được tiến hành thử trên 10 g mẫu theo hướng dẫn trong Limit test (Phép thử giới hạn) , dùng 2,0 ml axit sulfuric 0,01 N để kiểm tra.

- Niken (xem tập 4): Không lớn hơn 2 mg/kg.

Phép thử được tiến hành theo hướng dẫn trong Nickel in polyols (Niken trong các polyol.

- Đường khử (xem tập 4): Không lớn hơn 0,3%.

Phép thử được liến hành theo hướng dẫn trong Reducing substances (as glucose) (Xác định các chất khử theo glucoza), Phương pháp 2. Lượng đồng (2) oxit không được quá 50 mg.

- Chì (xem tập 4): Không lớn hơn 1 mg/kg.

Xác định được bằng phương pháp hấp phụ nguyên tử phù hợp với mức qui định.

Việc chọn cỡ mẫu và phương pháp chuẩn bị mẫu có thể theo nguyên tắc của phương pháp mô tả trong lnstrumenral methods (Phương pháp phân tích bằng dụng cụ), xem tập 4.

Phương pháp xác định về chất phụ gia thực phẩm - Xirô Sorbitol được thực hiện theo công thức nào?

Căn cứ theo Mục 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6466 : 2008 quy định về phương pháp xác định về chất phụ gia thực phẩm Xirô Sorbitol được thực hiện theo công thức như sau:

(1) Tổng hàm lượng các sacarit đã hydro hoá (%)

Tổng hàm lượng các sacarit đã hydro hoá

(2) Xác định hàm lượng sorbitol của mẫu bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao

- Thiết bị

+ Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC);

+ Detector: Máy đo khúc xạ vi phân, được duy trì ở nhiệt độ ổn định;

+ Máy ghi tích phân;

+ Cột AMLNEX HPX 87 C (hoặc cột nhựa tương đương ở dạng canxi) dài 30 cm, đường kính trong 9 mm;

+ Dung môi rửa giải: Nước cất 2 lần đã được loại khí (đã được lọc qua màng lọc 0,45 mm).

- Điều kiện sắc ký

+ Nhiệt độ cột: 85oC ± 0,5oC;

+ Tốc độ dòng của dung môi rửa giải: 0,5 ml/min.

- Thuốc thử

+ Dung dịch chuẩn

Hoà tan trong nước một lượng sorbitol đã được cân chính xác để thu được dung dịch có nồng độ đã biết khoảng 10,0 mg sorbitol trong 1 ml.

+ Dung dịch mẫu

Chuyển khoảng 1 g mẫu đã được cân chính xác vào bình định mức 50 ml, pha loãng bằng nước đến vạch và lắc đều.

- Cách tiến hành

Bơm riêng biệt các thể tích bằng nhau (khoảng 20 ml) của dung dịch mẫu và dung dịch chuẩn vào máy sắc ký. Ghi lại sắc ký đồ và đo giá trị của từng pic.

- Tính kết quả

Tính hàm lượng sorbitol trong mẫu, bằng miligam, theo công thức sau đây:

Tính hàm lượng sorbitol trong mẫu, bằng miligam

Trong đó:

- C là nồng độ của sorbitol trong dung dịch tiêu chuẩn, tính bằng miligam trên mililit:.

- Ru là giá trị pic của dung dịch mẫu;

- Rs là giá trị pic của dung dịch chuẩn.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Phụ gia thực phẩm
Lê Nguyễn Minh Thy
64 lượt xem
Phụ gia thực phẩm
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Phụ gia thực phẩm
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về phụ gia thực phẩm - Xirô Sorbitol theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6466 : 2008?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi nhãn phụ gia thực phẩm? Nội dung nào bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa?
Hỏi đáp pháp luật
Ký hiệu INS trong phụ gia thực phẩm nghĩa là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chất tạo bọt là gì? Sử dụng chất tạo bọt không có thời hạn sử dụng bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Các phụ gia thực phẩm được phép sử dụng trong chế biến tôm hùm đông lạnh nhanh theo TCVN 7110:2008?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ được sang chiết, nạp, đóng gói lại phụ gia thực phẩm khi đã được tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc chịu trách nhiệm về sản phẩm đồng ý đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các chất phụ gia thực phẩm nào được phép sử dụng trong thực phẩm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Phụ gia thực phẩm có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Phụ gia thực phẩm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phụ gia thực phẩm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào