29/11 âm lịch 2024 là ngày bao nhiêu dương? 29 tháng 11 âm 2024 là thứ mấy?
29/11 âm lịch 2024 là ngày bao nhiêu dương? 29 tháng 11 âm 2024 là thứ mấy?
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 145/2013/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 4. Các ngày lễ lớn
Các ngày lễ lớn trong nước bao gồm:
1. Ngày Tết Nguyên đán (01 tháng Giêng Âm lịch).
2. Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03-02-1930).
3. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10-3 Âm lịch).
4. Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30-4-1975).
5. Ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ (07-5-1954).
6. Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-5-1890).
7. Ngày Cách mạng Tháng Tám (19-8-1945) và Ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02-9-1945).
Như vậy, ngày 29 tháng 11 âm lịch 2024 không phải là ngày lễ lớn trong năm của nước ta.
Theo lịch âm tháng 11/2024, ngày 29 tháng 11 âm lịch 2024 là ngày 29/12/2024 dương lịch. Ngày 29 tháng 11 âm 2024 là chủ nhật.
29/11 âm lịch 2024 là ngày bao nhiêu dương? 29 tháng 11 âm 2024 là thứ mấy? (Hình từ Internet)
Người lao động nghỉ giữa giờ bao nhiêu phút khi làm việc 8 giờ một ngày?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 105 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Điều 105. Thời giờ làm việc bình thường
1. Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
2. Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 109 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Điều 109. Nghỉ trong giờ làm việc
1. Người lao động làm việc theo thời giờ làm việc quy định tại Điều 105 của Bộ luật này từ 06 giờ trở lên trong một ngày thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút liên tục, làm việc ban đêm thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút liên tục.
Trường hợp người lao động làm việc theo ca liên tục từ 06 giờ trở lên thì thời gian nghỉ giữa giờ được tính vào giờ làm việc.
2. Ngoài thời gian nghỉ quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động bố trí cho người lao động các đợt nghỉ giải lao và ghi vào nội quy lao động.
Đối chiếu với các quy định trên, người lao động làm việc 8 giờ một ngày thì phải được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút liên tục, làm việc ban đêm thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút liên tục.
Người lao động đi họp có được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương không?
Căn cứ theo khoản 6 Điều 58 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 58. Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương
1. Nghỉ giữa giờ quy định khoản 2 Điều 64 Nghị định này.
2. Nghỉ giải lao theo tính chất của công việc.
3. Nghỉ cần thiết trong quá trình lao động đã được tính trong định mức lao động cho nhu cầu sinh lý tự nhiên của con người.
4. Thời giờ nghỉ đối với lao động nữ khi mang thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trong thời gian hành kinh theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 137 của Bộ luật Lao động.
5. Thời giờ phải ngừng việc không do lỗi của người lao động.
6. Thời giờ hội họp, học tập, tập huấn do yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc được người sử dụng lao động đồng ý.
7. Thời giờ người học nghề, tập nghề trực tiếp hoặc tham gia lao động theo quy định tại khoản 5 Điều 61 của Bộ luật Lao động.
8. Thời giờ mà người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 176 của Bộ luật Lao động.
9. Thời giờ khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, giám định y khoa để xác định mức độ suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nếu thời giờ đó được thực hiện theo sự bố trí hoặc do yêu cầu của người sử dụng lao động.
10. Thời giờ đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự, nếu thời giờ đó được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự.
Như vậy, nếu người lao động đi họp do yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc được người sử dụng lao động đồng ý thì được tính là thời giờ làm việc được hưởng lương.
* Trên đây là nội dung 29/11 âm lịch 2024 là ngày bao nhiêu dương? 29 tháng 11 âm 2024 là thứ mấy?
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu kịch bản Year End Party mới nhất 2025? Người lao động nghỉ tết nguyên đán 2025 bao nhiêu ngày?
- Lịch học học kì 2 năm học 2024 2025 của học sinh 63 tỉnh thành?
- Quyết định 71/2024/QĐ-UBND Hà Nội sửa đổi bảng giá đất mới nhất?
- Điểm bắn pháo hoa Tết dương lịch 2025 Hà Hội ở đâu?
- Dự kiến các phòng thuộc UBND cấp huyện được hợp nhất theo Công văn 24?