Lịch nộp báo cáo về lao động của doanh nghiệp năm 2025?
Lịch nộp báo cáo về lao động của doanh nghiệp năm 2025?
Trong năm 2025, doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp rất nhiều loại báo cáo về lao động. Do đó, việc nắm rõ lịch nộp báo cáo về lao động là vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp để tránh vi phạm pháp luật và đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ và tiết kiệm thời gian.
Dưới đây là chi tiết lịch nộp báo cáo về lao động của doanh nghiệp năm 2025:
Tên báo cáo về lao động | Thời hạn nộp | Căn cứ pháp lý |
Thông báo tình hình biến động lao động tháng 12/2024 | Trước ngày 03/1/2025 | khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài năm 2024 | Trước ngày 5/1/2025 | khoản 1 Điều 6 Nghị định 152/2020/NĐ-CP |
Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động năm 2024 | Trước ngày 10/1/2025 | khoản 1 Điều 24 Nghị định 39/2016/NĐ-CP |
Báo cáo công tác an toàn - vệ sinh lao động năm 2024 | Trước ngày 10/1/2025 | khoản 2 Điều 10 Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH |
Báo cáo y tế lao động năm 2024 | Trước ngày 10/1/2025 | Điều 10 Thông tư 19/2016/TT-BYT |
Báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp | Trước ngày 15/1/2025 | khoản 7 Điều 32 Nghị định 28/2015/NĐ-CP |
Công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở | Trước ngày 15/1/2025 | điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2020/TT-BLĐTBXH |
Thông báo tình hình biến động lao động tháng 1/2025 | Trước ngày 03/02/2025 | - khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH - khoản 3 Điều 20 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
Thông báo tình hình biến động lao động tháng 2/2025 | Trước ngày 03/03/2025 | - khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH - khoản 3 Điều 20 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
Thông báo tình hình biến động lao động tháng 3/2025 | Trước ngày 03/4/2025 | khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
Thông báo tình hình biến động lao động tháng 4/2025 | Trước ngày 03/5/2025 | - khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH - khoản 3 Điều 20 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
Thông báo tình hình biến động lao động tháng 5/2025 | Trước ngày 03/6/2025 | khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
Báo cáo tình hình thay đổi lao động 6 tháng đầu năm 2025 | Trước ngày 5/6/2025 | khoản 2 Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 1 Điều 73 Nghị định 35/2022/NĐ-CP |
Báo cáo tình hình cho thuê lại lao động 6 tháng đầu năm 2025 | Trước ngày 20/6/2025 | khoản 2 Điều 31 Nghị định 145/2020/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 2 Điều 73 Nghị định 35/2022/NĐ-CP |
Thông báo tình hình biến động lao động tháng 6/2025 | Trước ngày 03/7/2025 | khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài 6 tháng đầu năm 2025 | Trước ngày 5/7/2025 | khoản 1 Điều 6 Nghị định 152/2020/NĐ-CP |
Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động 6 tháng đầu năm 2025 | Trước ngày 5/7/2025 | khoản 1 Điều 24 Nghị định 39/2016/NĐ-CP |
Báo cáo y tế lao động năm 2024 | Trước ngày 5/7/2025 | Điều 10 Thông tư 19/2016/TT-BYT |
Công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở 6 tháng đầu năm 2025 | Trước ngày 10/7/2025 | điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2020/TT-BLĐTBXH |
Báo cáo kết quả triển khai Tháng hành động an toàn, vệ sinh lao động năm 2025 | Trước ngày 15/7/2025 | khoản 1 Điều 7 Thông tư 02/2017/TT-BLĐTBXH |
Thông báo tình hình biến động lao động tháng 7/2025 | Trước ngày 03/8/2025 | khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
Thông báo tình hình biến động lao động tháng 8/2025 | Trước ngày 03/9/2025 | khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
Thông báo tình hình biến động lao động tháng 10/2025 | Trước ngày 03/11/2025 | - khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH - khoản 3 Điều 20 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
Thông báo tình hình biến động lao động tháng 11/2025 | Trước ngày 03/12/2025 | khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
Báo cáo tình hình thay đổi lao động năm 2025 | Trước ngày 5/12/2025 | khoản 2 Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 1 Điều 73 Nghị định 35/2022/NĐ-CP |
Báo cáo tình hình cung ứng người lao động Việt Nam hoặc cho thuê lại lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam năm 2025 | Trước ngày 15/12/2025 | Điều 28 Nghị định 152/2020/NĐ-CP |
Báo cáo về tình hình hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Trước ngày 20/12/2025 | khoản 1 Điều 15 Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH |
Báo cáo tình hình cho thuê lại lao động năm 2025 | Trước ngày 20/12/2025 | khoản 2 Điều 31 Nghị định 145/2020/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 2 Điều 73 Nghị định 35/2022/NĐ-CP |
Lịch nộp báo cáo về lao động của doanh nghiệp năm 2025? (Hình từ Internet)
Nhà nước có chính sách gì về lao động?
Căn cứ theo Điều 4 Bộ luật Lao động 2019, các chính sách của Nhà nước về lao động gồm:
- Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người làm việc không có quan hệ lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động có điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động.
- Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.
- Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; áp dụng một số quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động.
- Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; nâng cao năng suất lao động; đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động; hỗ trợ duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động; ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung, cầu lao động.
- Thúc đẩy người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.
- Bảo đảm bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.
Người sử dụng lao động thực hiện nghĩa vụ gì?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
- Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động.
- Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại, trao đổi với người lao động và tổ chức đại diện người lao động; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc.
- Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nhằm duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động.
- Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động; xây dựng và thực hiện các giải pháp phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc.
- Tham gia phát triển tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho người lao động.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổng hợp đề thi học kì 1 môn Tin học 9 năm 2024 - 2025 có đáp án tải về nhiều nhất?
- Mua bán pháo nổ bị phạt như thế nào theo Nghị định 98/2020?
- Quy trình kỹ thuật vệ sinh điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt từ 03/02/2025?
- Link vào thi Vòng Trải nghiệm Cuộc thi TOEFL Primary Challenge năm học 2024 2025 tỉnh Hải Dương?
- Hướng dẫn cách xác thực số điện thoại cho tài khoản Facebook nhanh nhất 2025?