Ban hành Thông tư 21/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên và thăm dò khoáng sản đất hiếm?

Ban hành Thông tư 21/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên và thăm dò khoáng sản đất hiếm? Thăm dò khoáng sản đất hiếm gồm những nội dung như thế nào?

Ban hành Thông tư 21/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên và thăm dò khoáng sản đất hiếm?

Ngày 21/11/2024, Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 21/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên và thăm dò khoáng sản đất hiếm.

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 21/2024/TT-BTNMT quy định về đối tượng áp dụng sau:

Áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến điều tra, đánh giá tài nguyên và thăm dò khoáng sản đất hiếm, gồm: đất hiếm nguyên sinh và đất hiếm dạng hấp phụ ion.

Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 21/2024/TT-BTNMT quy định về khái niệm đất hiếm như sau:

Đất hiếm là tên gọi chung của nhóm 17 nguyên tố, bao gồm: Lantan (La), Ceri (Ce), Praseodymi (Pr), Neodymi (Nd), Promethi (Pm), Samari (Sm), Europi (Eu), Gadolini (Gd), Terbi (Tb), Dysprosi (Dy), Holmi (Ho), Erbi (Er), Thuli (Tm), Yterbi (Yb), Luteti (Lu), Scandi (Sc), Yttri (Y).

Thông tư 21/2024/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/01/2025.

Ban hành Thông tư 21/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên và thăm dò khoáng sản đất hiếm?

Ban hành Thông tư 21/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên và thăm dò khoáng sản đất hiếm? (Hình từ Internet)

Điều tra tài nguyên khoáng sản đất hiếm bao gồm những nội dung như thế nào?

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 21/2024/TT-BTNMT quy định về nội dung điều tra tài nguyên khoáng sản đất hiếm như sau:

- Thu thập các tài liệu địa chất, địa hóa, địa vật lý, vỏ phong hóa, viễn thám và các tài liệu liên quan khác.

- Tổng hợp, xử lý, phân tích các tài liệu thu thập được và khảo sát bổ sung (nếu có); luận chứng, xác định đối tượng, phạm vi và tổ hợp phương pháp điều tra. Thành lập các sơ đồ, bản đồ, mặt cắt địa chất, khoáng sản.

- Lộ trình điều tra địa chất và khoáng sản kết hợp đo gamma, phổ gamma tại các khu vực có tiền đề và dấu hiệu đất hiếm.

- Đo nhanh ngoài hiện trường bằng phương pháp phân tích XRF bằng thiết bị cầm tay hoặc tương đương.

- Khai đào công trình (vết lộ, hố, hào, giếng) kết hợp đo gamma công trình.

- Khoan tay.

- Lấy, gia công, phân tích mẫu các loại.

- Tổng hợp các tài liệu, kết quả phân tích để xác định các đối tượng khoáng hóa, đối tượng chứa đất hiếm; khoanh định diện phân bố khoáng sản đất hiếm, tính tài nguyên dự báo cấp 334a.

- Đề xuất các khu vực có triển vọng để đánh giá khoáng sản đất hiếm ở tỷ lệ 1:10.000.

14 nội dung đánh giá khoáng sản đất hiếm là gì?

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 21/2024/TT-BTNMT quy định về 14 nội dung đánh giá khoáng sản đất hiếm cụ thể như sau:

(1) Thu thập, tổng hợp, xử lý, phân tích các tài liệu thu thập được; luận chứng, xác định mạng lưới, phương pháp, khối lượng các hạng mục công việc phục vụ đánh giá khoáng sản đất hiếm.

(2) Công tác trắc địa phục vụ địa chất, địa vật lý, công trình khai đào, khoan.

(3) Lộ trình khảo sát thực địa theo tuyến kết hợp với đo gamma mặt đất, phổ gamma mặt đất tại các khu vực có triển vọng đất hiếm đã được lựa chọn.

(4) Đo gamma công trình, gamma mẫu lõi khoan và địa vật lý lỗ khoan nhằm khoanh định quy mô, kích thước các thân quặng đất hiếm trong các công trình khai đào, vị trí thân quặng trong lỗ khoan, xác định các vị trí lấy mẫu phân tích.

(5) Đo nhanh ngoài hiện trường bằng phương pháp phân tích XRF bằng thiết bị cầm tay hoặc tương đương.

(6) Đối với khoáng sản đất hiếm dạng hấp phụ ion: đo sâu điện để dự đoán chiều dày vỏ phong hóa phục vụ khoanh định khu vực triển vọng khoáng sản đất hiếm.

(7) Khai đào công trình (vết lộ, hố, hào, giếng), khoan.

(8) Lấy mẫu tại các công trình khai đào, khoan để phân tích, xác định hàm lượng đất hiếm.

(9) Lấy và phân tích mẫu kỹ thuật.

(10) Xác định đặc điểm địa chất thủy văn - địa chất công trình của các loại đá trong khu vực đánh giá khoáng sản đất hiếm.

(11) Tổng hợp các tài liệu, kết quả phân tích để khoanh định diện phân bố của đất hiếm đủ điều kiện tính tài nguyên.

(12) Tính tài nguyên cấp 333.

(13) Khoanh định các khu vực đủ điều kiện chuyển sang thăm dò.

(14) Công tác địa chất môi trường.

Thăm dò khoáng sản đất hiếm gồm những nội dung như thế nào?

Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 21/2024/TT-BTNMT quy định về nội dung thăm dò khoáng sản đất hiếm như sau:

Điều 7. Nội dung thăm dò khoáng sản đất hiếm
1. Phân chia nhóm mỏ thăm dò; xác định mạng lưới công trình và tổ hợp phương pháp thăm dò.
2. Thi công các công tác thăm dò.
3. Xác định đặc điểm địa chất thủy văn - địa chất công trình, địa chất môi trường để xác định điều kiện kỹ thuật khai thác mỏ khoáng sản đất hiếm.
4. Tính trữ lượng, tài nguyên khoáng sản đất hiếm.

Như vậy, thăm dò khoáng sản đất hiếm gồm những nội dung như sau:

- Phân chia nhóm mỏ thăm dò; xác định mạng lưới công trình và tổ hợp phương pháp thăm dò.

- Thi công các công tác thăm dò.

- Xác định đặc điểm địa chất thủy văn - địa chất công trình, địa chất môi trường để xác định điều kiện kỹ thuật khai thác mỏ khoáng sản đất hiếm.

- Tính trữ lượng, tài nguyên khoáng sản đất hiếm.

Đất hiếm
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất hiếm
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung công việc thực hiện công tác địa chất đánh giá tài nguyên khoáng sản đất hiếm từ 06/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về công tác trắc địa đánh giá tài nguyên khoáng sản đất hiếm từ 06/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về công tác địa chất điều tra tài nguyên khoáng sản đất hiếm từ 06/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 21/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên và thăm dò khoáng sản đất hiếm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất hiếm
Lê Nguyễn Minh Thy
34 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đất hiếm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đất hiếm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào