Các phường thuộc diện sắp xếp sáp nhập của TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2023 - 2025?

Các phường thuộc diện sắp xếp sáp nhập của TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2023 - 2025? Chính quyền địa phương ở phường gồm cơ quan nào?

Các phường thuộc diện sắp xếp sáp nhập của TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2023 - 2025?

Ngày 14/11/2024, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1278/NQ-UBTVQH15 năm 2024 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc TP Hồ Chí Minh.

Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1278/NQ-UBTVQH15 năm 2024 quy định sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh:

Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh
1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc Quận 3 như sau:
a) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,16 km2, quy mô dân số là 10.204 người của Phường 10 vào Phường 9. Sau khi nhập, Phường 9 có diện tích tự nhiên là 0,60 km2 và quy mô dân số là 41.623 người.
Phường 9 giáp Phường 11, Phường 12, Phường 14, phường Võ Thị Sáu và Quận 10;
b) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,16 km2, quy mô dân số là 9.775 người của Phường 13 vào Phường 12. Sau khi nhập, Phường 12 có diện tích tự nhiên là 0,33 km2 và quy mô dân số là 21.983 người.
Phường 12 giáp Phường 9, Phường 11, Phường 14, phường Võ Thị Sáu và quận Phú Nhuận;
c) Sau khi sắp xếp, Quận 3 có 10 phường.
2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc Quận 4 như sau:
a) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,20 km2, quy mô dân số là 31.169 người của Phường 6 vào Phường 9. Sau khi nhập, Phường 9 có diện tích tự nhiên là 0,32 km2 và quy mô dân số là 45.356 người.
Phường 9 giáp Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 8, Phường 13 và Quận 1;
[...]

Theo đó, các phường thuộc diện sắp xếp sáp nhập của TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2023 - 2025 như sau:

- Quận 3 sáp nhập phường 9, 10 thành phường 9; phường 12, 13 thành phường 12.

- Quận 4 nhập phường 6, 9 thành phường 9; phường 8, 10 thành phường 8; phường 14, 15 thành phường 15.

- Quận 5 nhập phường 2, 3 thành phường 2; phường 5, 6 thành phường 5; phường 7, 8 thành phường 7; phường 10, 11 thành phường 11.

- Quận 6 nhập phường 2, 6, một phần phường 5 thành phường 2; phường 1, 3, 4 thành phường 1; phường 9, một phần phường 5 thành phường 9; phường 11 và một phần phường 10 thành phường 11; phường 14 và một phần phường 13 thành phường 14.

- Quận 8 nhập phường 1, 2, 3 thành phường Rạch Ông; phường 8, 9, 10 thành phường Hưng Phú; phường 11, 12, 13 thành phường Xóm Củi.

- Quận 10 nhập phường 6, 7 thành phường 6; phường 5, 8 thành phường 8; phường 10, 11 thành phường 10.

- Quận 11 nhập phường 1, 2 thành phường 1; phường 4, 6, 7 thành phường 7; phường 8, 12 thành phường 8; phường 9, 10 thành phường 10; phường 11, 13 thành phường 11.

- Quận Bình Thạnh nhập phường 1, 3 thành phường 1; phường 5 và một phần phường 6 thành phường 5; phường 7 và một phần phường 6 thành phường 7; phường 11 với một phần phường 13 thành phường 11; phường 2, 15 thành phường 2; phường 19, 21 thành phường 19; phường 14, 24 thành phường 14.

- Quận Gò Vấp nhập phường 1, 4, 7 thành phường 1; phường 8, 9 thành phường 8; phường 14 và một phần phường 13 thành phường 14; phường 15 với một phần phường 13 thành phường 15.

- Quận Phú Nhuận nhập phường 3, 4 thành phường 4; phường 15, 17 thành phường 15.

Các phường thuộc diện sắp xếp sáp nhập của TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2023 - 2025?

Các phường thuộc diện sắp xếp sáp nhập của TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2023 - 2025? (Hình từ Internet)

Chính quyền địa phương ở phường có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Căn cứ Điều 59 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định nhiệm vụ và quyền hạn của chính quyền địa phương ở phường như sau:

- Tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn phường.

- Quyết định những vấn đề của phường trong phạm vi được phân quyền, phân cấp theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan hành chính nhà nước cấp trên ủy quyền.

- Chịu trách nhiệm trước chính quyền địa phương ở quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở phường.

- Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, huy động các nguồn lực xã hội để xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn phường.

Chính quyền địa phương ở phường gồm cơ quan nào?

Căn cứ Điều 58 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 được sửa đổi bởi khoản 17 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019 quy định chính quyền địa phương ở phường:

Điều 58. Chính quyền địa phương ở phường
Chính quyền địa phương ở phường là cấp chính quyền địa phương, trừ trường hợp cụ thể Quốc hội quy định không phải là cấp chính quyền địa phương.
Cấp chính quyền địa phương ở phường gồm có Hội đồng nhân dân phường và Ủy ban nhân dân phường.

Theo quy định trên, chính quyền địa phương ở phường gồm có Hội đồng nhân dân phường và Ủy ban nhân dân phường.

Đơn vị hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đơn vị hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Tiền Giang có bao nhiêu thành phố, huyện, thị xã?
Hỏi đáp Pháp luật
Các phường thuộc diện sắp xếp sáp nhập của TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2023 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Điện Biên có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố? Tỉnh Điện Biên giáp với những tỉnh nào?
Hỏi đáp Pháp luật
TP Hải Phòng có bao nhiêu quận huyện? TP Hải Phòng là đơn vị hành chính cấp tỉnh loại mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị hành chính cấp xã của TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2023 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách 56 đơn vị hành chính cấp xã mới của Hà Nội giai đoạn 2023 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Đồng Nai có bao nhiêu thành phố, huyện, xã, phường, thị trấn?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn bộ 12 Nghị quyết sắp xếp đơn vị hành chính được UBTV Quốc hội thông qua 14/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Bình Thuận có bao nhiêu thành phố, huyện, thị xã?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Bình Định có mấy thành phố, huyện, thị xã?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đơn vị hành chính
Phan Vũ Hiền Mai
136 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đơn vị hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn vị hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào