Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế theo Nghị định 15 mới nhất?

Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế theo Nghị định 15 mới nhất? Nội dung chính của nhiệm vụ thiết kế xây dựng gồm gì? Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng như thế nào?

Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế theo Nghị định 15 mới nhất?

Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế theo Nghị định 15 mới nhất được quy định Mẫu số 5 Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Dưới đây là Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo Nghị định 15 mới nhất như sau:

Tải Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế theo Nghị định 15 mới nhất:

Tại đây

Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo Nghị định 15 mới nhất?

Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo Nghị định 15 mới nhất? (Hình từ Internet)

Nội dung chính của nhiệm vụ thiết kế xây dựng bao gồm những gì?

Căn cứ quy định khoản 3 Điều 32 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ thiết kế xây dựng như sau:

Điều 32. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng
1. Chủ đầu tư lập hoặc thuê tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng.
2. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng phải phù hợp với chủ trương đầu tư và là căn cứ để lập dự án đầu tư xây dựng, lập thiết kế xây dựng. Chủ đầu tư có thể thuê tổ chức tư vấn, chuyên gia góp ý hoặc thẩm tra nhiệm vụ thiết kế khi cần thiết.
3. Nội dung chính của nhiệm vụ thiết kế xây dựng bao gồm:
a) Các căn cứ để lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng;
b) Mục tiêu xây dựng công trình;
c) Địa điểm xây dựng công trình;
d) Các yêu cầu về quy hoạch, cảnh quan và kiến trúc của công trình;
đ) Các yêu cầu về quy mô và thời hạn sử dụng công trình, công năng sử dụng và các yêu cầu kỹ thuật khác đối với công trình.
4. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế để đảm bảo hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình.

Theo đó, nội dung chính của nhiệm vụ thiết kế xây dựng bao gồm:

- Các căn cứ để lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng;

- Mục tiêu xây dựng công trình;

- Địa điểm xây dựng công trình;

- Các yêu cầu về quy hoạch, cảnh quan và kiến trúc của công trình;

- Các yêu cầu về quy mô và thời hạn sử dụng công trình, công năng sử dụng và các yêu cầu kỹ thuật khác đối với công trình.

Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng được quy định như thế nào?

Theo khoản 2 Điều 33 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 33. Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng
1. Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng được quy định như sau:
a) Hồ sơ thiết kế xây dựng được lập cho từng công trình bao gồm: thuyết minh thiết kế, bản tính, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, dự toán xây dựng công trình, chỉ dẫn kỹ thuật và quy trình bảo trì công trình xây dựng (nếu có);
b) Bản vẽ thiết kế xây dựng phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên được thể hiện theo các tiêu chuẩn áp dụng trong hoạt động xây dựng. Trong khung tên từng bản vẽ phải có tên, chữ ký của người trực tiếp thiết kế, người kiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết kế. Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thiết kế xây dựng phải xác nhận vào hồ sơ và đóng dấu của nhà thầu thiết kế xây dựng trong trường hợp nhà thầu thiết kế xây dựng là tổ chức;
c) Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết kế xây dựng, dự toán phải được đóng thành tập hồ sơ theo khuôn khổ thống nhất, được lập danh mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu dài;
d) Bộ trưởng Bộ Xây dựng tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về quy cách, nội dung hồ sơ thiết kế xây dựng tương ứng với từng bước thiết kế xây dựng.
2. Chỉ dẫn kỹ thuật được quy định như sau:
a) Chỉ dẫn kỹ thuật là cơ sở để thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình, thi công và nghiệm thu công trình xây dựng. Chỉ dẫn kỹ thuật do nhà thầu thiết kế xây dựng hoặc nhà thầu tư vấn khác được chủ đầu tư thuê lập. Chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt là một thành phần của hồ sơ mời thầu thi công xây dựng, làm cơ sở để quản lý thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng và nghiệm thu công trình;
b) Chỉ dẫn kỹ thuật phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình xây dựng được phê duyệt và yêu cầu của thiết kế xây dựng;
c) Chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu thiết kế xây dựng hoặc nhà thầu tư vấn khác thực hiện lập riêng chỉ dẫn kỹ thuật đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II. Đối với các công trình còn lại, chỉ dẫn kỹ thuật có thể được lập riêng hoặc quy định trong thuyết minh thiết kế xây dựng.
3. Hồ sơ thiết kế xây dựng là thành phần của hồ sơ hoàn thành công trình và phải được lưu trữ theo quy định của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và pháp luật về lưu trữ.

Theo đó, quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng được quy định như sau:

- Hồ sơ thiết kế xây dựng được lập cho từng công trình bao gồm: thuyết minh thiết kế, bản tính, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, dự toán xây dựng công trình, chỉ dẫn kỹ thuật và quy trình bảo trì công trình xây dựng (nếu có);

- Bản vẽ thiết kế xây dựng phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên được thể hiện theo các tiêu chuẩn áp dụng trong hoạt động xây dựng. Trong khung tên từng bản vẽ phải có tên, chữ ký của người trực tiếp thiết kế, người kiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết kế. Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thiết kế xây dựng phải xác nhận vào hồ sơ và đóng dấu của nhà thầu thiết kế xây dựng trong trường hợp nhà thầu thiết kế xây dựng là tổ chức;

- Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết kế xây dựng, dự toán phải được đóng thành tập hồ sơ theo khuôn khổ thống nhất, được lập danh mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu dài;

- Bộ trưởng Bộ Xây dựng tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về quy cách, nội dung hồ sơ thiết kế xây dựng tương ứng với từng bước thiết kế xây dựng.

Công trình xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công trình xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế theo Nghị định 15 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà ở, công trình xây dựng có sẵn nào được đưa vào kinh doanh?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng chấm dứt trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người được giao xây dựng phải thực hiện các công việc gì sau khi kết thúc thi công xây dựng công trình khẩn cấp?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được bồi thường công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi nhà nước thu hồi đất hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ đầu tư ký kết hợp đồng thi công xây dựng với nhà thầu không có chứng chỉ năng lực hoạt động bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về định mức dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng từ 15/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình theo Nghị định 06 mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/8/2024, trường hợp nào không thể hiện sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công trình xây dựng
Tạ Thị Thanh Thảo
21 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào