Trường nào xét điểm thi đánh giá năng lực 2025 của ĐH Sư phạm Hà Nội?
Trường đại học nào xét điểm thi đánh giá năng lực 2025 trường ĐH Sư phạm Hà Nội?
Kết quả thi đánh giá năng lực 2025 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội chỉ có giá trị sử dụng xét tuyển đại học hệ chính quy trong năm tuyển sinh 2025.
Đến tháng 11/2024 thì có 22 cơ sở giáo dục đại học công nhận và sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2025 trường ĐH Sư phạm Hà Nội để xét tuyển đại học chính quy. Cụ thể như sau:
[1] Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
[2] Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
[3] Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
[4] Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên
[5] Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế
[6] Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng
[7] Trường Đại học Quy Nhơn; Trường Đại học Vinh
[8] Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
[9] Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
[10] Trường Đại học Y Dược Thái Bình
[11] Học viện Quản lý Giáo dục
[12] Học viện Phụ nữ Việt Nam
[13] Học viện Dân tộc
[14] Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
[15] Trường Đại học Tây Bắc
[16] Trường Đại học Hải Phòng
[17] Trường Đại học Hạ Long
[18] Trường Đại học Hoa Lư
[19] Trường Đại học Hồng Đức
[20] Trường Đại học Tây Nguyên
[21] Trường Đại học Thủ Dầu Một
Trường đại học nào xét điểm thi đánh giá năng lực 2025 trường ĐH Sư phạm Hà Nội? (Hình từ Internet)
Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 2 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:
Điều 7. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
1. Ưu tiên theo khu vực (theo Phụ lục I của Quy chế)
a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;
b) Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;
c) Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.
[...]
Như vậy, mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 2 là nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm.
Tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định khu vực 2 gồm các địa bàn sau:
Khu vực | Mô tả khu vực và điều kiện |
Khu vực 1 (KV1) | Các xã khu vực 1, 2, 3 và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. |
Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) | Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3; |
Khu vực 2 (KV2) | Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1). |
Khu vực 3 (KV3) | Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. |
Đề án tuyển sinh có các nội dung chủ yếu nào?
Căn cứ Điều 11 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định đề án tuyển sinh có các nội dung chủ yếu sau:
- Thông tin giới thiệu về cơ sở đào tạo, các ngành và chương trình đào tạo, gồm cả thông tin về quyết định mở ngành, ngôn ngữ đào tạo, đội ngũ giảng viên, điều kiện học tập và nghiên cứu, văn bằng tốt nghiệp, kết quả kiểm định chất lượng, tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp (trên tổng số nhập học) và tỉ lệ có việc làm phù hợp trình độ chuyên môn của sinh viên tốt nghiệp
- Thông tin đầy đủ về chi phí đào tạo, mức thu học phí, mức thu dịch vụ tuyển sinh và khoản thu dịch vụ khác cho lộ trình cả khóa học, từng năm học; chính sách học bổng, miễn giảm học phí, hỗ trợ tài chính, chỗ ở ký túc xá và các chính sách ưu đãi, hỗ trợ khác dành cho người học
- Kế hoạch tuyển sinh và phạm vi tuyển sinh các đợt trong năm (trong đó đợt 1 tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy phải phù hợp với kế hoạch chung do Bộ GDĐT ban hành), gồm cả quy định về đối tượng và điều kiện tuyển sinh, phương thức tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh đối với các ngành, chương trình đào tạo; quy trình, thủ tục đăng ký dự tuyển và các thông tin cần thiết khác cho thí sinh
- Các phương án xử lý rủi ro khi triển khai công tác tuyển sinh và cam kết trách nhiệm của cơ sở đào tạo
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tăng lương hưu 2025 cho những người nghỉ hưu theo Nghị định 75 đúng không?
- Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của học sinh Long An?
- Xem lịch âm tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Các trường hợp nào không phải đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng?
- Xác định số ngày giường điều trị nội trú để thanh toán tiền giường bệnh như thế nào từ ngày 01/01/2025?