Tỉnh Quảng Ngãi cách TP Hồ Chí Minh bao nhiêu km? Núi Cà Đam ở tỉnh Quảng Ngãi cao bao nhiêu mét?
Tỉnh Quảng Ngãi cách TP Hồ Chí Minh bao nhiêu km?
Căn cứ theo tiết 1.1 Tiểu mục 1 Mục 1 Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 1421/QĐ-UBND năm 2022 tỉnh Quảng Ngãi có quy định như sau:
I. MỞ ĐẦU
1. Khái quát những đặc điểm của tỉnh Quảng Ngãi
1.1. Khái quát những đặc điểm nổi bật của tỉnh và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong những năm gần đây:
- Vị trí địa lý: Quảng Ngãi là tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, diện tích tự nhiên là 5.135,2 km2 trải dài theo hướng Bắc - Nam trong khoảng 100 km, với chiều ngang theo hướng Đông - Tây hơn 60 km, ứng với tọa độ địa lý từ 14°32’ đến 15°25’ vĩ tuyến Bắc và từ 108°06’ tới 109°04’ kinh tuyến Đông. Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Nam với đường ranh giới chung khoảng 60 km; phía Tây giáp các tỉnh Kon Tum, Quảng Nam trên chiều dài 142 km dựa lưng vào dãy Trường Sơn, phía Nam giáp tỉnh Bình Định với chiều dài 70 km, phía Đông giáp biển, chiều dài khoảng 130 km với 5 cảng biển; trong đó cảng biển Dung Quất mang tầm vóc của một cảng quốc tế có khả năng tiếp nhận tàu lên đến 100.000 DWT, tàu hàng 30.000 - 50.000 DWT. Tỉnh Quảng Ngãi cách thủ đô Hà Nội 883 km về phía Nam và cách Thành phố Hồ Chí Minh 838 km về phía Bắc.
Theo đó, tỉnh Quảng Ngãi là tỉnh nằm ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và cách TP Hồ Chí Minh khoảng 838 km về phía Bắc.
Xem thêm: Tỉnh Quảng Ngãi có bao nhiêu thành phố, huyện, thị xã? Tỉnh Quảng Ngãi giáp với những tỉnh nào?
Tỉnh Quảng Ngãi cách TP Hồ Chí Minh bao nhiêu km? Núi Cà Đam ở tỉnh Quảng Ngãi cao bao nhiêu mét? (Hình từ Internet)
Núi Cà Đam ở tỉnh Quảng Ngãi cao bao nhiêu mét?
Căn cứ theo tiết 1.1 Tiểu mục 1 Mục 1 Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 1421/QĐ-UBND năm 2022 tỉnh Quảng Ngãi có quy định như sau:
I. MỞ ĐẦU
1. Khái quát những đặc điểm của tỉnh Quảng Ngãi
1.1. Khái quát những đặc điểm nổi bật của tỉnh và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong những năm gần đây:
[...]
- Về miền núi: Tổng diện tích khu vực miền núi khoảng 3.249,32 km2 trên diện tích toàn tỉnh, có nhiều đá và khả năng khai thác kém. Núi cao hiểm trở, rừng rậm bao la nơi có lâm sản dồi dào, đặc biệt có quế Trà Bồng, một lâm sản quý. Quảng Ngãi có nhiều núi cao như núi Cà Đam, còn gọi là “Hòn Ông, Hòn Bà” ở cao độ 1.600 m ngăn cách huyện Sơn Hà và Trà Bồng; về phía Tây Bắc có núi Đá Vách (Thạch Bích) cao độ 1.500 m ngăn cách huyện Sơn Hà và Minh Long, núi U Bò cao độ 1.200 m. Núi cao trung bình 700 m như núi Cao Môn ở ngoài Trường Lũy phía tây huyện Đức Phổ. Một số núi của tỉnh Quảng Ngãi được liệt vào hạng danh sơn, thắng cảnh như: Thiên Ấn, Thiên Bút, Thạch Bích, Vân Phong.
[...]
Theo đó, tỉnh Quảng Ngãi có nhiều núi cao, trong đó phải kể đến núi Cà Đam. Núi Cà Đam ở tỉnh Quảng Ngãi hay còn gọi là “Hòn Ông, Hòn Bà” có độ cao lên đến 1.600 mét ngăn cách huyện Sơn Hà và Trà Bồng.
Tỉnh Quảng Ngãi đặt mục tiêu phát triển kinh tế xã hội đến năm 2030 là gì?
Căn cứ theo tiết b Tiểu mục 2 Mục 2 Quyết định 1456/QĐ-TTg năm 2023, tỉnh Quảng Ngãi đặt mục tiêu phát triển kinh tế xã hội đến năm 2030 đó là:
- Về kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân thời kỳ 2021 - 2030 đạt 7,25 - 8,25%/năm. Trong đó: tốc độ tăng trưởng của khu vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản đạt 4 - 5%/năm; tốc độ tăng trưởng của khu vực Công nghiệp đạt 8,25 - 9,25%/năm; tốc độ tăng trưởng của khu vực Dịch vụ đạt 10,0 - 11,0%/năm.
+ GRDP bình quân đầu người đạt khoảng 7.700 - 7.900 USD.
+ Cơ cấu các ngành kinh tế trong GRDP: Nông, lâm nghiệp và thủy sản khoảng 15 - 16%; Công nghiệp - Xây dựng khoảng 36,5 - 37,5%; Dịch vụ khoảng 35,5 - 36,5%; Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm: khoảng 10 - 11%.
+ Phấn đấu tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 50%.
+ Tổng vốn đầu tư toàn xã hội cho thời kỳ 2021 - 2030 khoảng 410.000 tỷ đồng.
+ Năng suất lao động tăng trưởng bình quân thời kỳ 2021 - 2030 là 6,5 - 7,5%/năm.
- Về xã hội:
+ Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên từ 0,9 - 1%, tỷ lệ tăng dân số cơ học bình quân hàng năm khoảng 0,5 - 1%.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2030 đạt trên 75%, trong đó có bằng cấp, chứng chỉ đạt 35 - 40%.
+ Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia tối thiểu là: Mầm non: 80,0%; Tiểu học: 89,0%; Trung học cơ sở: 90,1%; Tiểu học - Trung học cơ sở: 38,5%; Trung học phổ thông: 78,9%.
+ Đạt trên 32 giường bệnh/10.000 dân và trên 11 bác sỹ/10.000 dân. Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 95% dân số.
+ Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều toàn tỉnh giảm bình quân 1 - 1,5%/năm (giai đoạn 2021 - 2025) và 0,5 - 1%/năm (giai đoạn 2026 - 2030).
+ Chỉ số phát triển con người (HDI) duy trì thuộc nhóm có chỉ số HDI cao (nhóm 2) theo phân loại của UNDP.
+ Xây dựng nông thôn mới phát triển toàn diện, bền vững và gắn với đô thị hóa; phấn đấu có trên 90% xã đạt chuẩn nông thôn mới, trên 50% xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
Xem thêm: Danh sách xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bưu điện Thành phố Hồ Chí Minh ở đâu? Nguyên tắc lập quy hoạch TP Hồ Chí Minh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 là gì?
- 24 tiết khí của 4 mùa trong năm 2025? Làm việc vào ngày lễ, tết 2025 được trả lương thế nào?
- 12/11 âm lịch 2024 là ngày bao nhiêu dương? 12 tháng 11 âm 2024 là thứ mấy?
- Mẫu thư gửi chú bộ đội ở đảo xa nhân ngày 22/12 năm 2024?
- Các yếu tố cấu thành tội môi giới mại dâm theo pháp luật Hình sự?