Khoản thu từ dịch vụ công về đất đai gồm những gì? Nội dung quản lý nhà nước về đất đai theo Luật Đất đai 2024?

Khoản thu từ dịch vụ công về đất đai gồm những gì? Nội dung quản lý nhà nước về đất đai theo Luật Đất đai 2024?

Khoản thu từ dịch vụ công về đất đai gồm những gì? Tổ chức dịch vụ công về đất đai gồm các tổ chức nào?

Căn cứ theo Điều 154 Luật Đất đai 2024 quy định các khoản thu từ dịch vụ công về đất đai gồm những khoản thu từ các dịch vụ dưới đây:

- Dịch vụ cung cấp thông tin, dữ liệu về đất đai.

- Dịch vụ đo đạc địa chính.

- Dịch vụ đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

- Dịch vụ tư vấn xác định giá đất.

- Dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.

Mặt khác, tại Điều 22 Luật Đất đai 2024 quy định về cơ quan có chức năng quản lý đất đai và công chức làm công tác địa chính ở cấp xã cụ thể như sau:

Điều 22. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai và công chức làm công tác địa chính ở cấp xã
1. Hệ thống cơ quan có chức năng quản lý đất đai được tổ chức thống nhất ở trung ương và địa phương.
2. Cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về đất đai ở trung ương là Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai ở địa phương được thành lập ở cấp tỉnh và ở cấp huyện.
4. Tổ chức dịch vụ công về đất đai, bao gồm tổ chức đăng ký đất đai, tổ chức phát triển quỹ đất và các tổ chức dịch vụ công khác được thành lập và hoạt động theo quy định của Chính phủ.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã có công chức làm công tác địa chính theo quy định của Luật Cán bộ, công chức. Công chức làm công tác địa chính có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý đất đai tại địa phương.

Theo đó, tổ chức dịch vụ công về đất đai gồm:

- Tổ chức đăng ký đất đai.

- Tổ chức phát triển quỹ đất.

- Tổ chức dịch vụ công khác được thành lập và hoạt động theo quy định của Chính phủ.

Xem thêm: Thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực đất đai là trách nhiệm của người nào?

Khoản thu từ dịch vụ công về đất đai gồm những gì? Nội dung quản lý nhà nước về đất đai theo Luật Đất đai 2024?

Khoản thu từ dịch vụ công về đất đai gồm những gì? Nội dung quản lý nhà nước về đất đai theo Luật Đất đai 2024? (Hình từ Internet)

Nội dung quản lý nhà nước về đất đai được quy định như thế nào?

Theo quy định Điều 20 Luật Đất đai 2024, nội dung quản lý nhà nước về đất đai như sau:

- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.

- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.

- Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

- Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.

- Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.

- Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

- Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.

- Quản lý tài chính về đất đai.

- Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.

- Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.

- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.

- Thống kê, kiểm kê đất đai.

- Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

- Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

- Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.

- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

Quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai ra sao?

Căn cứ theo Điều 13 Luật Đất đai 2024, quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai bao gồm:

- Quyết định quy hoạch sử dụng đất.

- Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

- Quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.

- Quyết định thời hạn sử dụng đất.

- Quyết định thu hồi đất.

- Quyết định trưng dụng đất.

- Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất.

- Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

- Công nhận quyền sử dụng đất.

- Quy định nguyên tắc, phương pháp định giá đất; ban hành bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể.

- Quyết định chính sách tài chính về đất đai; điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại.

- Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Quản lý đất đai
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quản lý đất đai
Hỏi đáp Pháp luật
Khoản thu từ dịch vụ công về đất đai gồm những gì? Nội dung quản lý nhà nước về đất đai theo Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai từ ngày 01/8/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quản lý đất đai
Dương Thanh Trúc
86 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào