Mẫu báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở mới nhất 2024?

Mẫu báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở mới nhất 2024? Đối tượng nào thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính?

Mẫu báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở mới nhất 2024?

Mẫu báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở mới nhất 2024 là mẫu số 02 quy định tại phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 06/2022/NĐ-CP

Dưới đây là báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở mới nhất 2024:

Tải báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở mới nhất 2024:

Tại đây

Xem thêm: Yêu cầu đối với đơn vị thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được quy định như thế nào?

Mẫu báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở mới nhất 2024?

Mẫu báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định về đối tượng thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính như sau:

Điều 5. Đối tượng thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
1. Các cơ sở thuộc danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải kiểm kê khí nhà kính do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
2. Các bộ quản lý lĩnh vực năng lượng, nông nghiệp, sử dụng đất và lâm nghiệp, quản lý chất thải, các quá trình công nghiệp là các Bộ: Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng.
3. Các tổ chức, cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được khuyến khích thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện, hoạt động của mình.

Như vậy, đối tượng thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính gồm:

[1] Các cơ sở thuộc danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải kiểm kê khí nhà kính do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

[2] Các bộ quản lý lĩnh vực năng lượng, nông nghiệp, sử dụng đất và lâm nghiệp, quản lý chất thải, các quá trình công nghiệp là các Bộ: Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng.

[3] Các tổ chức, cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại [1] được khuyến khích thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện, hoạt động của mình.

Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phải đảm bảo các nguyên tắc nào?

Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định về nguyên tắc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn như sau:

Điều 4. Nguyên tắc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn
1. Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, bảo vệ tầng ô-dôn phải phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, pháp luật hiện hành và các quy định, điều ước quốc tế có liên quan với mục đích phát triển nền kinh tế các-bon thấp và tăng trưởng xanh gắn liền với phát triển bền vững.
2. Quản lý hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phải tuân theo nguyên tắc trách nhiệm, thống nhất, công bằng, minh bạch; mục tiêu giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh theo ưu tiên phát triển quốc gia và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Hoạt động trao đổi hạn ngạch phát thải khí nhà kính, tín chỉ các-bon đảm bảo công khai, hài hòa lợi ích của các chủ thể trên thị trường các-bon. Các tổ chức, cá nhân tham gia thị trường các-bon trên cơ sở tự nguyện.
4. Nhập khẩu, xuất khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát chỉ được thực hiện với các nước là thành viên của Nghị định thư Montreal theo lộ trình thời gian do Nghị định thư quy định.

Theo đó, việc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phải đảm bảo các nguyên tắc như sau:

- Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, bảo vệ tầng ô-dôn phải phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, pháp luật hiện hành và các quy định, điều ước quốc tế có liên quan với mục đích phát triển nền kinh tế các-bon thấp và tăng trưởng xanh gắn liền với phát triển bền vững.

- Quản lý hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phải tuân theo nguyên tắc trách nhiệm, thống nhất, công bằng, minh bạch; mục tiêu giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh theo ưu tiên phát triển quốc gia và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Hoạt động trao đổi hạn ngạch phát thải khí nhà kính, tín chỉ các-bon đảm bảo công khai, hài hòa lợi ích của các chủ thể trên thị trường các-bon. Các tổ chức, cá nhân tham gia thị trường các-bon trên cơ sở tự nguyện.

- Nhập khẩu, xuất khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát chỉ được thực hiện với các nước là thành viên của Nghị định thư Montreal theo lộ trình thời gian do Nghị định thư quy định.

Khí nhà kính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Khí nhà kính
Hỏi đáp Pháp luật
Lộ trình áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới nhập khẩu đã qua sử dụng theo Quyết định 19?
Hỏi đáp Pháp luật
Lộ trình áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp theo Quyết định 19/2024/QĐ-TTg?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính là ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Đánh giá kết quả kiểm kê khí nhà kính theo các nội dung chính nào?
Hỏi đáp pháp luật
Việc quản lý phát thải khí nhà kính được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quản lý phát thải khí nhà kính được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của cơ sở thực hiện kiểm kê khí nhà kính
Hỏi đáp pháp luật
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng quy định về giảm nhẹ phạt thải khí nhà kính và bảo vệ tầng Ô-dôn?
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng cần giảm nhẹ phát thải và xây dựng, cập nhật danh mục lĩnh vực, cơ sở phải kiểm kê khí nhà kính quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Khí nhà kính
Nguyễn Tuấn Kiệt
97 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Khí nhà kính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khí nhà kính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào