Bệnh tay chân miệng thường gặp ở trẻ mấy tuổi? Các triệu chứng lâm sàng của bệnh tay chân miệng do Bộ Y tế hướng dẫn?

Bệnh tay chân miệng thường gặp ở trẻ mấy tuổi? Các triệu chứng lâm sàng của bệnh tay chân miệng do Bộ Y tế hướng dẫn?

Bệnh tay chân miệng thường gặp ở trẻ mấy tuổi?

Căn cứ theo Mục 1 Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh tay chân miệng ban hành kèm theo Quyết định 292/QĐ-BYT năm 2024 quy định như sau:

I. ĐẠI CƯƠNG
- Bệnh tay chân miệng là bệnh truyền nhiễm do vi rút đường ruột gây ra, lây từ người sang người chủ yếu theo đường tiêu hóa, dễ gây thành dịch. Bệnh xảy ra quanh năm và gặp ở mọi lứa tuổi nhưng thường gặp ở trẻ dưới 5 tuổi.
- Tác nhân gây bệnh thường gặp là Coxsackie virus A6, A10, A16 và Enterovirus 71 (EV71).
- Biểu hiện chính là tổn thương da, niêm mạc dưới dạng phỏng nước ở các vị trí đặc biệt như niêm mạc miệng, lòng bàn tay, lòng bàn chân, mông, gối.
- Bệnh có thể gây nhiều biến chứng nguy hiểm như viêm não - màng não, viêm cơ tim, phù phổi cấp dẫn đến tử vong nếu không được phát hiện sớm và xử trí kịp thời. Các trường hợp biến chứng nặng thường do EV71.
- Trên thế giới hiện nay đã có vắc xin phòng bệnh.

Theo đó, bệnh tay chân miệng gặp ở mọi lứa tuổi nhưng thường gặp ở trẻ dưới 5 tuổi.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/13112024/benh-tay-chan-mieng.jpg

Bệnh tay chân miệng thường gặp ở trẻ mấy tuổi? Các triệu chứng lâm sàng của bệnh tay chân miệng do Bộ Y tế hướng dẫn? (Hình từ Internet)

Các triệu chứng lâm sàng của bệnh tay chân miệng do Bộ Y tế hướng dẫn?

Căn cứ theo tiết 1.1 Tiểu mục 1 Mục 2 Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh tay chân miệng ban hành kèm theo Quyết định 292/QĐ-BYT năm 2024, các triệu chứng lâm sàng của bệnh tay chân miệng do Bộ Y tế hướng dẫn là:

- Giai đoạn ủ bệnh: 3-7 ngày.

- Giai đoạn khởi phát: từ 1 - 2 ngày với các triệu chứng như sốt nhẹ, mệt mỏi, đau họng, biếng ăn, tiêu chảy vài lần trong ngày.

- Giai đoạn toàn phát: có thể kéo dài 3 -10 ngày với các triệu chứng điển hình của bệnh:

+ Loét miệng: vết loét đỏ hay phỏng nước đường kính 2 - 3mm ở niêm mạc miệng, lợi, lưỡi, gây đau miệng, bỏ ăn, bỏ bú, tăng tiết nước bọt.

+ Sang (tổn) thương đa dạng hồng ban hoặc bóng nước ở lòng bàn tay, khuỷu tay, lòng bàn chân, gối, mông, cùi trỏ; tồn tại trong thời gian ngắn (dưới 7 ngày) sau đó có thể để lại vết thâm, rất hiếm khi loét hay bội nhiễm.

+ Sốt nhẹ.

+ Ăn, bú kém.

+ Biến chứng thần kinh, tim mạch, hô hấp thường xuất hiện sớm từ ngày 2 đến ngày 5, có thể đến ngày 7 của bệnh.

+ Giật mình chới với là dấu hiệu quan trọng báo hiệu biến chứng thần kinh. Trẻ sốt cao hoặc nôn nhiều dễ có nguy cơ biến chứng.

- Giai đoạn lui bệnh: thường từ 3 - 5 ngày sau giai đoạn toàn phát, trẻ hồi phục hoàn toàn nếu không có biến chứng.

Các biến chứng thường gặp của bệnh tay chân miệng là gì?

Căn cứ theo Tiểu mục 5 Mục 2 Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh tay chân miệng ban hành kèm theo Quyết định 292/QĐ-BYT năm 2024, các biến chứng thường gặp của bệnh tay chân miệng là biến chứng thần kinh, tim mạch, hô hấp, thường xuất hiện sớm từ ngày 2 đến ngày 5, có thể đến ngày 7 của bệnh. Cụ thể như sau:

- Biến chứng thần kinh: viêm não, viêm thân não, viêm não tủy, viêm màng não.

+ Giật mình chới với: từng cơn ngắn 1 - 2 giây, chủ yếu ở tay và chân, dễ xuất hiện khi bắt đầu giấc ngủ hay khi cho trẻ nằm ngửa.

+ Ngủ gà, bứt rứt, chới với, đi loạng choạng, run chi, mắt nhìn ngược.

+ Rung giật nhãn cầu.

+ Yếu, liệt chi (liệt mềm cấp).

+ Liệt dây thần kinh sọ não.

+ Co giật, hôn mê là dấu hiệu nặng, thường đi kèm với suy hô hấp, suy tuần hoàn.

+ Tăng trương lực cơ (biểu hiện duỗi cứng mất não, gồng cứng mất vỏ).

- Biến chứng tim mạch, hô hấp: viêm cơ tim, phù phổi cấp, tăng huyết áp, suy tim, trụy mạch.

+ Mạch nhanh > 150 lần/phút.

+ Thời gian đổ đầy mao mạch chậm > 2 giây.

+ Da nổi bông (nổi vân tím), vã mồ hôi, chi lạnh. Các biểu hiện rối loạn vận mạch có thể chỉ khu trú ở 1 vùng cơ thể (1 tay, 1 chân).

+ Giai đoạn đầu có huyết áp tăng (HA tâm thu: trẻ dưới 1 tuổi ≥ 100 mmHg, trẻ từ 1 - 2 tuổi ≥ 110 mmHg, trẻ trên 2 tuổi ≥ 115 mmHg), giai đoạn sau mạch, huyết áp không đo được.

+ Khó thở: thở nhanh, rút lõm ngực, khò khè, thở rít thì hít vào, thở nông, thở bụng, thở không đều hoặc SpO2 < 94%.

+ Phù phổi cấp: sùi bọt hồng, khó thở, tím tái, phổi nhiều ran ẩm, nội khí quản có máu hay bọt hồng.

Bệnh truyền nhiễm
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bệnh truyền nhiễm
Hỏi đáp Pháp luật
Cộng hòa Dân chủ Congo là ở đâu? Ca bệnh đậu mùa trên khỉ đầu tiên được xác định tại nước Cộng hòa Dân chủ Congo đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bệnh sởi có phải là bệnh truyền nhiễm không? Bệnh sởi lây qua đường nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu nhóm bệnh truyền nhiễm? Danh mục bệnh truyền nhiễm chi tiết nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục bệnh truyền nhiễm phải báo cáo hiện nay theo Thông tư 54?
Hỏi đáp Pháp luật
Viêm gan E lây qua đường nào? Các triệu chứng lâm sàng của bệnh viêm gan E do Bộ Y tế hướng dẫn?
Hỏi đáp Pháp luật
Bệnh tay chân miệng thường gặp ở trẻ mấy tuổi? Các triệu chứng lâm sàng của bệnh tay chân miệng do Bộ Y tế hướng dẫn?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Y tế hướng dẫn 06 biện pháp phòng bệnh đậu mùa khỉ mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục bệnh truyền nhiễm và đối tượng bắt buộc sử dụng vắc xin từ ngày 01/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Che giấu, không khai báo hiện trạng bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A của bản thân có bị phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
10 bệnh truyền nhiễm và vắc xin, sinh phẩm y tế phải sử dụng từ ngày 01/08/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bệnh truyền nhiễm
Nguyễn Thị Kim Linh
99 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào