Mức lương tối thiểu Đại tướng công an năm 2025 là bao nhiêu?

Mức lương tối thiểu Đại tướng công an năm 2025 là bao nhiêu? Chức năng của Công an nhân dân được quy định như thế nào?

Mức lương tối thiểu Đại tướng công an năm 2025 là bao nhiêu?

Hiện tại, hệ số lương công an được quy định tại Bảng 6 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP như sau:

Số thứ tự

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

1

Đại tướng

10,40

2

Thượng tướng

9,80

3

Trung tướng

9,20

4

Thiếu tướng

8,60

5

Đại tá

8,00

6

Thượng tá

7,30

7

Trung tá

6,60

8

Thiếu tá

6,00

9

Đại úy

5,40

10

Thượng úy

5,00

11

Trung úy

4,60

12

Thiếu úy

4,20

13

Thượng sĩ

3,80

14

Trung sĩ

3,50

15

Hạ sĩ

3,20

Căn cứ khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP quy định bổ sung Bảng nâng lương đối với sĩ Đại tướng công an nhân dân như sau:

TT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số nâng lương (1 lần)

1

Đại tướng

11,00

2

Thượng tướng

10,40

3

Trung tướng

9,80

4

Thiếu tướng

9,20

Thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Đại tướng là 4 năm.

Theo đó, hiện nay, mức lương cơ sở theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP là 2.340.000 đồng/tháng

Công thức tính lương công an như sau: Tiền lương = Hệ số lương x Lương cơ sở.

Từ những quy định trên, có thể thấy mức lương tối thiểu Đại tướng công an năm 2025 sẽ chia làm 02 trường hợp như sau:

[1] Mức lương tối thiểu Đại tướng công an khi có hệ số lương là 10,40 sẽ là 24.336.000 đồng/tháng.

[2] Mức lương tối thiểu Đại tướng công an khi có hệ số lương là 11,00 sẽ là 25.740.000 đồng/tháng.

Lưu ý: Mức lương Đại tá công an nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.

Mức lương tối thiểu Đại tướng công an năm 2025 là bao nhiêu?

Mức lương tối thiểu Đại tướng công an năm 2025 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Chức năng của Công an nhân dân được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 3 Luật Công an nhân dân 2018 quy định công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

Căn cứ Điều 15 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về chức năng của Công an nhân dân cụ thể như sau:

Điều 15. Chức năng của Công an nhân dân
Công an nhân dân có chức năng tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

Như vậy, theo quy định trên thì Công an nhân dân có chức năng tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;

Thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;

Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

Chiến sĩ Công an nhân dân gồm những ai?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 22/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cán bộ, chiến sĩ Công an là sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ; học viên các học viện, trường Công an nhân dân; công nhân Công an; công dân được tạm tuyển và lao động hợp đồng trong Công an nhân dân.
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị Công an là người giữ chức vụ cấp trưởng hoặc cấp phó được giao phụ trách cơ quan, đơn vị Công an khi chưa bổ nhiệm cấp trưởng.
3. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực an ninh, trật tự là quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội theo chức năng của Bộ Công an.
3. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực an ninh, trật tự là quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội theo chức năng của Bộ Công an.
4. Thực hiện nhiệm vụ, công vụ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, chiến sĩ Công an là việc cơ quan, đơn vị, cán bộ, chiến sĩ Công an thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
[...]

Theo quy định trên, chiến sĩ Công an nhân dân là bao gồm sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ; học viên các học viện, trường Công an nhân dân; công nhân Công an; công dân được tạm tuyển và lao động hợp đồng trong Công an nhân dân.

Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công an nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương tối thiểu Đại tướng công an năm 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm sĩ quan công an từ Thiếu tá lên Trung tá mấy năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về điều kiện kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của Công an nhân dân, Quân đội nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh phí bảo đảm phục vụ quản lý vật chứng, tài liệu, đồ vật của Công an nhân dân, Quân đội nhân dân và cơ quan thi hành án dân sự gồm những chi phí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
06 hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của CAND từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng trong Công an nhân dân tối thiểu là bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Chiến sĩ công an nhân dân vi phạm điều lệnh nào thì bị kỷ luật cảnh cáo?
Hỏi đáp Pháp luật
Chiến sỹ công an làm nhiệm vụ bảo vệ phiên tòa giải quyết việc dân sự được hưởng chế độ bồi dưỡng bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm từ Thượng tá lên Đại tá công an nhân dân mất bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm từ Thượng úy lên Đại úy công an nhân dân mất bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công an nhân dân
Phan Vũ Hiền Mai
43 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào