Thời hạn cho thuê đất là gì? Thời hạn cho thuê đất được ghi ở đâu?

Thời hạn cho thuê đất là gì? Thời hạn cho thuê đất được ghi ở đâu? Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp theo Luật Đất đai 2024 là bao lâu?

Thời hạn cho thuê đất là gì? Thời hạn cho thuê đất được ghi ở đâu?

Tại Điều 25 Nghị định 103/2024/NĐ-CP có quy định về thời hạn cho thuê đất như sau:

(1) Thời hạn cho thuê đất (trừ trường hợp công nhận quyền sử dụng đất thuê) là thời hạn được ghi trên quyết định về việc cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Giấy chứng nhận hoặc hợp đồng thuê đất.

Trường hợp thời hạn cho thuê đất ghi trên quyết định về việc cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Giấy chứng nhận hoặc hợp đồng thuê đất khác nhau thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai xác định thời hạn làm căn cứ để tính tiền thuê đất.

(2) Trường hợp công nhận quyền sử dụng đất thuê

Thời hạn cho thuê đất là thời hạn ghi trên Phiếu chuyển thông tin do cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển đến cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định về cấp giấy chứng nhận hoặc theo Hợp đồng thuê đất đã ký.

Diện tích tính tiền thuê đất tính theo đơn vị gì?

Tại Điều 24 Nghị định 103/2024/NĐ-CP có quy định về diện tích tính tiền thuê đất như sau:

Điều 24. Diện tích tính tiền thuê đất
1. Diện tích tính tiền thuê đất là diện tích đất có thu tiền thuê đất ghi trên quyết định cho thuê đất, quyết định điều chỉnh quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định gia hạn sử dụng đất, quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, quyết định điều chỉnh quy hoạch chi tiết, quyết định cho phép chuyển hình thức sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất theo quy định (sau đây gọi chung là quyết định về việc cho thuê đất). Trường hợp diện tích ghi trên hợp đồng thuê đất lớn hơn so với diện tích ghi trên quyết định về việc cho thuê đất thì diện tích đất tính tiền thuê được xác định theo diện tích ghi trên hợp đồng thuê đất.
2. Diện tích tính tiền thuê đất đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất thuê là diện tích đất được công nhận theo Phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển đến cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định về cấp giấy chứng nhận hoặc theo Hợp đồng thuê đất đã ký.
3. Diện tích tính tiền thuê đất theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được tính theo đơn vị mét vuông (m2).

Như vậy, diện tích tính tiền thuê đất được tính theo đơn vị mét vuông (m2).

Xem thêm: Diện tích tính tiền thuê đất được quy định như thế nào? Thời hạn cho thuê đất được quy định ra sao?

Thời hạn cho thuê đất là gì? Thời hạn cho thuê đất được ghi ở đâu?

Thời hạn cho thuê đất là gì? Thời hạn cho thuê đất được ghi ở đâu? (Hình từ Internet)

Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân theo Luật Đất đai 2024 là bao lâu?

Tại Điều 172 Luật Đất đai 2024 có quy định về thời hạn sử dụng đất nông nghiệp như sau:

Điều 172. Đất sử dụng có thời hạn
1. Trừ các trường hợp quy định tại Điều 171 của Luật này, thời hạn sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
a) Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn;
b) Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;
c) Thời hạn giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất được xem xét, quyết định theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
Đối với các dự án có thời hạn hoạt động trên 50 năm theo quy định của Luật Đầu tư thì thời hạn giao đất, cho thuê đất theo thời hạn của dự án nhưng không quá 70 năm.
[...]

Như vậy, thời hạn cho thuê đất nông nghiệp theo Luật Đất đai 2024 đối với cá nhân là không quá 50 năm.

Cho thuê đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cho thuê đất
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn cho thuê đất là gì? Thời hạn cho thuê đất được ghi ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm có được cho thuê lại quyền sử dụng đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định cho thuê đất theo Nghị định 102 mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển để lấn biển mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi Mẫu quyết định chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển để lấn biển theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu tờ trình về giao đất, cho thuê đất 2024 và hướng dẫn cách ghi?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh quyết định cho thuê đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin thuê đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cho thuê đất
Lương Thị Tâm Như
125 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào