Diện tích tính tiền sử dụng đất trong trường hợp được giao, được chuyển mục đích sử dụng đất được xác định như thế nào?

Diện tích tính tiền sử dụng đất trong trường hợp được giao, được chuyển mục đích sử dụng đất được xác định như thế nào?

Diện tích tính tiền sử dụng đất trong trường hợp được giao, được chuyển mục đích sử dụng đất được xác định như thế nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về diện tích đất tính tiền sử dụng đất như sau:

Điều 4. Diện tích đất tính tiền sử dụng đất
1. Diện tích tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp được giao, được chuyển mục đích sử dụng đất, được điều chỉnh quy hoạch chi tiết, được chuyển hình thức sử dụng đất là diện tích đất có thu tiền sử dụng đất ghi trên quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh quyết định giao đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, chuyển hình thức sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Diện tích tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất là diện tích đất được công nhận ghi trên Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai (sau đây gọi là Phiếu chuyển thông tin) do cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển đến cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai (sau đây gọi là Nghị định về cấp giấy chứng nhận).
Việc xác định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở của hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại các Điều 141, 195 và 196 Luật Đất đai, Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, Nghị định về cấp giấy chứng nhận.
3. Diện tích tính tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được tính theo đơn vị mét vuông (m2).

Như vậy, diện tích tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp được giao, được chuyển mục đích sử dụng đất, được là diện tích đất có thu tiền sử dụng đất ghi trên quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Lưu ý: Diện tích tính tiền sử dụng đất theo quy định như trên được tính theo đơn vị mét vuông (m2).

Xem thêm: Diện tích tính tiền sử dụng đất hiện nay được quy định như thế nào? Giá đất cụ thể như thế nào?

Diện tích tính tiền sử dụng đất trong trường hợp được giao, được chuyển mục đích sử dụng đất được xác định như thế nào?

Diện tích tính tiền sử dụng đất trong trường hợp được giao, được chuyển mục đích sử dụng đất được xác định như thế nào? (Hình từ Internet)

Giá đất tính tiền sử dụng đất được tính như thế nào?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về giá đất tính tiền sử dụng đất như sau:

Điều 5. Giá đất tính tiền sử dụng đất
1. Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất trong Bảng giá đất áp dụng cho các trường hợp quy định tại các điểm a, h và k khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai.
2. Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất cụ thể áp dụng cho các trường hợp quy định tại điểm a, điểm đ khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai được xác định theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về giá đất.
3. Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá trúng đấu giá áp dụng trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất.
4. Giá đất tính tiền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được xác định theo đơn vị đồng/mét vuông (đồng/m2).

Như vậy, giá đất tính tiền sử dụng đất được tính như sau:

(1) Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất trong Bảng giá đất áp dụng cho các trường hợp sau:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.

(2) Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất cụ thể áp dụng cho các trường hợp sau được xác định theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về giá đất:

- Tính tiền sử dụng đất đối với tổ chức khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất cho nhà đầu tư trúng thầu hoặc tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập thực hiện dự án có sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;

- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cho phép chuyển hình thức sử dụng đất.

(3) Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá trúng đấu giá áp dụng trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất.

*Chú thích: Giá đất tính tiền sử dụng đất quy định trên được xác định theo đơn vị đồng/mét vuông (đồng/m2).

Có được áp dụng bảng giá đất cũ khi tính tiền sử dụng đất của hồ sơ nộp sau 01/08/2024 không?

Căn cứ Điều 257 Luật Đất đai 2024 quy định giải quyết về tài chính đất đai, giá đất khi Luật này có hiệu lực thi hành:

Điều 257. Giải quyết về tài chính đất đai, giá đất khi Luật này có hiệu lực thi hành
1. Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025; trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của Luật này cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương.
[...]

Theo quy định trên, hồ sơ nộp sau ngày 01/8/2024 thì vẫn áp dụng bảng giá đất cũ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 đến hết ngày 31/12/2025.

Trong trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo quy định cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiền sử dụng đất
Lê Nguyễn Minh Thy
132 lượt xem
Tiền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiền sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Gia hạn sử dụng đất có phải nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền sử dụng đất và thuê sử dụng đất khác nhau không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại giấy tờ chứng minh đã nộp tiền sử dụng đất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian ghi nợ tiền sử dụng đất bắt đầu tính từ thời điểm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về toàn bộ Phụ lục Nghị định 103/2024/NĐ-CP về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất file Word?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp giảm 50% tiền sử dụng đất mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Diện tích tính tiền sử dụng đất trong trường hợp được giao, được chuyển mục đích sử dụng đất được xác định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá đất để tính ghi nợ tiền sử dụng đất khi được giao đất tái định cư được xác định căn cứ vào đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức giảm tiền sử dụng đất khi được cơ quan nhà nước giao đất đối với người nghèo là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tiền sử dụng đất có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào