Những trường hợp nghỉ hưu sớm không bị trừ lương hưu từ 01/7/2025?
Những trường hợp nghỉ hưu sớm không bị trừ lương hưu từ 01/7/2025?
Tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019:
- Năm 2025:
+ Với lao động nam: Đủ 61 tuổi 03 tháng
+ Với lao động nữ: Đủ 56 tuổi 08 tháng
- Sau đó cứ mỗi năm lại tăng thêm 03 tháng với lao động nam và 04 tháng với lao động nữ cho đến khi đủ 62 tuổi với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Căn cứ Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định người lao động đạt điều kiện nghỉ hưu sớm theo quy định thì không bị trừ lương hưu hàng tháng.
Theo Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:
- Người lao động có thể nghỉ hưu thấp hơn không quá 5 tuổi so với quy định và có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên khi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
- Người lao động có thể nghỉ hưu thấp hơn tối đa 10 tuổi so với quy định của Bộ luật Lao động 2019 và có từ đủ 15 năm trở lên làm công việc khai thác than trong hầm lò theo quy định của Chính phủ.
Đối tượng quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 (công an, quân đội; dân quân thường trực...) khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác;
- Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên khi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
- Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
Những trường hợp nghỉ hưu sớm không bị trừ lương hưu từ 01/7/2025? (Hình từ Internet)
Mức lương hưu hàng tháng với đối tượng nghỉ hưu sớm không bị trừ lương hưu từ 01/7/2025 là bao nhiêu?
Theo Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định mức lương hưu hàng tháng với đối tượng nghỉ hưu sớm không bị trừ lương hưu từ 01/7/2025 được tính như sau:
* Trường hợp là người lao động thông thường
- Đối với lao động nữ bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%;
- Đối với lao động nam bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
Trường hợp lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm, mức lương hưu hằng tháng bằng 40% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 1%.
* Trường hợp là người lao động thuộc một số nghề, công việc đặc biệt đặc thù trong lực lượng vũ trang nhân dân do Chính phủ quy định. Nguồn kinh phí thực hiện từ ngân sách nhà nước.
Từ 01/7/2025, hồ sơ đề nghị hưởng lương hưu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm những gì?
Theo Điều 77 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định hồ sơ đề nghị hưởng lương hưu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:
(1) Hồ sơ đề nghị hưởng lương hưu đối với người đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
- Sổ bảo hiểm xã hội;
- Bản chính hoặc bản sao văn bản xác định việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc văn bản chấm dứt làm việc hoặc văn bản đề nghị của đối tượng quy định tại các điểm g, h, m và n khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
(2) Hồ sơ đề nghị hưởng lương hưu đối với người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
- Sổ bảo hiểm xã hội;
- Văn bản đề nghị của người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
(3) Trường hợp quy định tại Điều 65 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thì có thêm biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa hoặc bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết tật nặng, đặc biệt nặng có thể hiện kết luận của Hội đồng giám định y khoa ghi rõ tỷ lệ phần trăm suy giảm khả năng lao động.
(4) Trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thì có thêm bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên sinh hoạt nơi cư trú cuối năm 2024?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí gồm những giấy tờ gì?
- Mẫu Báo cáo kiểm điểm tập thể HĐND xã năm 2024?
- Mức tiền thưởng định kỳ hằng năm đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp từ 25/12/2024 là bao nhiêu?
- TP Phan Thiết thuộc tỉnh nào? Phan Thiết cách Thành phố Hồ Chí Minh bao nhiêu km?