Tổ chức đề nghị cấp phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển cần phải gửi bao nhiêu bộ hồ sơ tới cơ quan viễn thông?

Tổ chức đề nghị cấp phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển cần phải gửi bao nhiêu bộ hồ sơ tới cơ quan viễn thông? Cơ quan viễn thông xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển trong thời hạn bao lâu?

Tổ chức đề nghị cấp phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển cần phải gửi bao nhiêu bộ hồ sơ tới cơ quan viễn thông?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 25 Nghị định 25/2011/NĐ-CP quy định về việc cấp phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển như sau:

Theo đó, tổ chức đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển phải gửi 5 bộ hồ sơ tới cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép.

- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;

+ Đề án lắp đặt cáp viễn thông trên biển trong đó xác định rõ tính chất, mục tiêu và phạm vi của tuyến cáp, các vấn đề liên quan đến khảo sát biển và hoạt động ngầm dưới biển; danh sách thành viên góp vốn đầu tư tuyến cáp; thiết kế kỹ thuật và vị trí địa lý, dự kiến tọa độ tuyến cáp viễn thông đề nghị lắp đặt; phương án tổ chức thi công và phương án bảo đảm an ninh, môi trường biển.

Tổ chức đề nghị cấp phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển cần phải gửi bao nhiêu bộ hồ sơ tới cơ quan viễn thông?

Tổ chức đề nghị cấp phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển cần phải gửi bao nhiêu bộ hồ sơ tới cơ quan viễn thông? (Hình từ Internet)

Cơ quan viễn thông xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển trong thời hạn bao lâu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 25 Nghị định 25/2011/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 25. Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển
[...]
2. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ
a) Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông tiếp nhận và xét tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; gửi hồ sơ đến Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao và các cơ quan, tổ chức có liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản;
b) Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp phép trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến trả lời của Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao và các cơ quan, tổ chức có liên quan. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép biết;
c) Căn cứ vào giấy phép đã cấp, cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông phối hợp với Bộ Tổng tham mưu của Bộ Quốc phòng cho phép tàu, thuyền vào vùng biển Việt Nam để khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng và sửa chữa tuyến cáp viễn thông trên biển theo giấy phép và các quy định của pháp luật.
3. Sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
a) Trong thời hạn hiệu lực của giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển, tổ chức được cấp phép phải gửi 5 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép tới cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông khi có thay đổi về tên tổ chức được cấp phép, thay đổi thông tin về tuyến cáp được lắp đặt.
Đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính, tổ chức được cấp phép không phải làm thủ tục sửa đổi giấy phép viễn thông nhưng phải thông báo cho cơ quan cấp phép trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức thay đổi.
[...]

Theo đó, cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông tiếp nhận và xét tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và gửi hồ sơ đến Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Ngoài ra, trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao và các cơ quan, tổ chức có liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản;

Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển được cấp cho tổ chức có thời hạn bao lâu?

Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 33 Luật Viễn thông 2023 quy định như sau:

Điều 33. Giấy phép viễn thông
1. Giấy phép viễn thông bao gồm giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông.
2. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm:
a) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng có thời hạn không quá 15 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng;
b) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng.
3. Giấy phép nghiệp vụ viễn thông bao gồm:
a) Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển có thời hạn không quá 25 năm được cấp cho tổ chức lắp đặt cáp viễn thông trên biển cập bờ hoặc đi qua vùng biển Việt Nam;
b) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho tổ chức thiết lập mạng viễn thông dùng riêng;
c) Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông có thời hạn không quá 02 năm được cấp cho doanh nghiệp viễn thông thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông;
[...]

Như vậy, giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển có thời hạn không quá 25 năm được cấp cho tổ chức lắp đặt cáp viễn thông trên biển cập bờ hoặc đi qua vùng biển Việt Nam.

Viễn thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Viễn thông
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức đề nghị cấp phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển cần phải gửi bao nhiêu bộ hồ sơ tới cơ quan viễn thông?
Hỏi đáp pháp luật
Hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng cố định mặt đất có mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ và phương thức thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Viễn thông
59 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Viễn thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viễn thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào