Ban hành Thông tư 30/2024/TT-BYT danh mục gói dịch vụ y tế cơ bản của Trạm Y tế cấp xã?
- Ban hành Thông tư 30/2024/TT-BYT danh mục gói dịch vụ y tế cơ bản của Trạm Y tế cấp xã?
- Dịch vụ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ cho học sinh do Trạm Y tế xã, phường, thị trấn thực hiện như thế nào?
- Dịch vụ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ cho trẻ dưới 06 tuổi không đi học do Trạm Y tế xã, phường, thị trấn thực hiện như thế nào?
Ban hành Thông tư 30/2024/TT-BYT danh mục gói dịch vụ y tế cơ bản của Trạm Y tế cấp xã?
Ngày 04/11/2024, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 30/2024/TT-BYT quy định danh mục, nội dung gói dịch vụ y tế cơ bản do Trạm Y tế xã, phường, thị trấn thực hiện.
Thông tư 30/2024/TT-BYT quy định danh mục, nội dung gói dịch vụ y tế cơ bản do Trạm Y tế xã, phường, thị trấn thực hiện phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe Nhân dân.
Danh mục, nội dung 15 gói dịch vụ y tế cơ bản do Trạm Y tế xã thực hiện quy định chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 30/2024/TT-BYT gồm:
(1) Gói dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho trẻ em;
(2) Gói dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ;
(3) Gói dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi;
(4) Gói dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người khuyết tật;
(5) Gói dịch vụ chăm sóc sức khỏe bằng y học cổ truyền;
(6) Gói dịch vụ phòng, chống bệnh không lây nhiễm;
(7) Gói dịch vụ phòng, chống bệnh truyền nhiễm và HIV/AIDS;
(8) Gói dịch vụ xác định tình trạng nghiện ma túy;
(9) Gói dịch vụ tiêm chủng;
(10) Gói dịch vụ về dinh dưỡng;
(11) Gói dịch vụ bảo đảm an toàn thực phẩm;
(12) Gói dịch vụ về sức khỏe môi trường, phòng, chống tai nạn thương tích, sức khỏe lao động;
(13) Gói dịch vụ chăm sóc sức khỏe trước khi kết hôn, dân số và kế hoạch hóa gia đình;
(14) Gói dịch vụ về truyền thông y tế - dân số;
(15) Gói dịch vụ về ứng dụng công nghệ thông tin.
Danh mục, nội dung gói dịch vụ y tế cơ bản do Trạm Y tế xã thực hiện sẽ được Bộ Y tế cập nhật, điều chỉnh theo yêu cầu thực tiễn.
Thông tư 30/2024/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 19/12/2024.
Ban hành Thông tư 30/2024/TT-BYT danh mục gói dịch vụ y tế cơ bản của Trạm Y tế cấp xã? (Hình từ Internet)
Dịch vụ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ cho học sinh do Trạm Y tế xã, phường, thị trấn thực hiện như thế nào?
Căn cứ Dịch vụ 4 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 30/2024/TT-BYT quy định chi tiết dịch vụ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ cho học sinh do Trạm Y tế xã, phường, thị trấn thực hiện như
(1) Địa điểm thực hiện: tại Trạm Y tế xã hoặc tại cơ sở y tế hoặc tại các cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn xã.
(2) Đối tượng: trẻ em ở các cơ sở giáo dục mầm non và học sinh ở các cơ sở giáo dục phổ thông.
(3) Tần suất thực hiện: 01 lần/01 năm.
(4) Nội dung:
- Khám, kiểm tra sức khỏe cho trẻ em, học sinh bao gồm: thể lực, huyết áp, nhịp tim, thị lực, thính lực...; phát hiện các trường hợp suy dinh dưỡng, thừa cân béo phì, giảm thị lực, cong vẹo cột sống, bệnh răng miệng, rối loạn sức khỏe tâm thần và các bệnh tật khác tùy theo mỗi cấp học khác nhau;
- Kiểm tra lịch tiêm chủng và tư vấn tiêm chủng;
- Tư vấn, hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng và vận động thể lực hợp lý cho trẻ em, học sinh và phụ huynh;
- Cấp phát sản phẩm bổ sung các vi chất dinh dưỡng (nếu có) hoặc tư vấn, hướng dẫn cho cha mẹ sử dụng các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng cho trẻ từ 06 tháng đến dưới 36 tháng.
(5) Quy trình, hướng dẫn triển khai thực hiện theo:
- Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học;
- Thông tư 23/2017/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc lập hồ sơ theo dõi sức khỏe, khám sức khỏe định kỳ theo độ tuổi cho trẻ em; tư vấn chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng;
- Quyết định 4280/QĐ-BGDĐT ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt hướng dẫn công tác tổ chức bữa ăn học đường kết hợp tăng cường hoạt động thể lực cho học sinh trung học cơ sở;
- Quyết định 2195/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt hướng dẫn công tác tổ chức bữa ăn học đường, kết hợp hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh trong các cơ sở giáo dục mầm non và tiểu học;
- Quyết định 4944/QĐ-BYT ngày 27 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành hướng dẫn quốc gia về phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng.
Dịch vụ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ cho trẻ dưới 06 tuổi không đi học do Trạm Y tế xã, phường, thị trấn thực hiện như thế nào?
Căn cứ Dịch vụ 3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 30/2024/TT-BYT quy định chi tiết dịch vụ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ cho trẻ dưới 06 tuổi không đi học do Trạm Y tế xã, phường, thị trấn thực hiện như sau:
(1) Địa điểm thực hiện: tại Trạm Y tế xã hoặc tại cơ sở y tế.
(2) Đối tượng: trẻ em dưới 06 tuổi không đi học.
(3) Tần suất thực hiện:
- Trẻ từ trên 01 tháng đến dưới 24 tháng tuổi: 06 tháng/01 lần;
- Trẻ từ 24 tháng đến dưới 06 tuổi: 01 năm/01 lần.
(4) Nội dung:
- Đánh giá tình trạng dinh dưỡng và sự phát triển về thể chất, tinh thần, vận động;
- Sàng lọc, phát hiện bệnh tật, các dấu hiệu bất thường và nguy cơ về bệnh tật;
- Kiểm tra tiêm chủng và tư vấn theo lịch tiêm chủng trẻ em;
- Tư vấn, hướng dẫn cha mẹ, người nuôi dưỡng trẻ về: theo dõi sự phát triển của trẻ bằng biểu đồ tăng trưởng; nuôi dưỡng trẻ phù hợp với độ tuổi; phòng, chống thiếu vi chất dinh dưỡng; chăm sóc răng miệng, vệ sinh thân thể; phòng, chống tai nạn, thương tích; phát hiện các dấu hiệu bất thường, nguy cơ về bệnh tật và xử trí;
- Kết luận về tình trạng sức khỏe; tư vấn, chuyển đến cơ sở y tế phù hợp nếu phát hiện bệnh tật hoặc các dấu hiệu bất thường hoặc nguy cơ về bệnh tật;
- Cấp phát sản phẩm bổ sung các vi chất dinh dưỡng (nếu có) hoặc tư vấn, hướng dẫn cho cha mẹ sử dụng các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng cho trẻ từ 06 tháng đến dưới 36 tháng;
- Ghi chép kết quả khám sức khỏe định kỳ vào Hồ sơ theo dõi sức khỏe và Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ và trẻ em.
(5) Quy trình, hướng dẫn triển khai thực hiện theo:
- Thông tư 23/2017/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc lập hồ sơ theo dõi sức khỏe, khám sức khỏe định kỳ theo độ tuổi cho trẻ em; tư vấn chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng;
- Quyết định 2246/QĐ-BYT ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành tài liệu chuyên môn hướng dẫn khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ em dưới 24 tháng tuổi;
- Quyết định 359/QĐ-BYT ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành tài liệu hướng dẫn phát hiện sớm, can thiệp sớm khuyết tật trẻ em;
- Quyết định 140/QĐ-BYT ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành mẫu Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ và trẻ em sử dụng cho phụ nữ có thai và trẻ em đến 6 tuổi tại các cơ sở y tế;
- Quyết định 1021/QĐ-BYT ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ và trẻ em phiên bản điện tử;
- Quyết định 4944/QĐ-BYT ngày 27 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành hướng dẫn quốc gia về phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?