Mẫu Giấy chứng nhận Kiểm tra viên trong ngành Kiểm sát nhân dân từ 10/12/2024?

Mẫu Giấy chứng nhận Kiểm tra viên trong ngành Kiểm sát nhân dân từ 10/12/2024? Được sử dụng Giấy chứng nhận Kiểm tra viên thay căn cước công dân không?

Mẫu Giấy chứng nhận Kiểm tra viên trong ngành Kiểm sát nhân dân từ 10/12/2024?

Ngày 23/10/2024, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ban hành Thông tư 03/2024/TT-VKSTC quy định về quản lý, sử dụng trang phục, Giấy chứng minh Kiểm sát viên, Giấy chứng nhận Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Cán bộ điều tra, Kiểm tra viên trong ngành Kiểm sát nhân dân.

Theo đó, căn cứ Điều 7 Thông tư 03/2024/TT-VKSTC quy định chi tiết Mẫu Giấy chứng nhận Kiểm tra viên trong ngành Kiểm sát nhân dân từ 10/12/2024 như sau:

* Giấy chứng nhận Kiểm tra viên như sau:

- Kích thước: Chiều dài 95 mm, chiều rộng 62 mm;

- Font chữ: Time New Roman;

- Mặt trước: Nền đỏ, trên cùng là dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” màu vàng, chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 11; ở giữa là hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phía dưới Quốc huy là dòng chữ “GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM TRA VIÊN” màu vàng, chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 19.

- Mặt sau: Nền trắng có hoa văn chìm, màu hồng; có một đường gạch chéo màu đỏ rộng 8 mm, chạy từ góc dưới bên trái lên góc trên bên phải, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh; có phù hiệu Viện kiểm sát nhân dân ở góc trên bên trái; có ảnh chân dung, cỡ 23x30 mm của Kiểm tra viên ở góc dưới bên trái; ở giữa từ trên xuống là các dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” (chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 7), Độc lập - Tự do - Hạnh phúc (chữ thường, đậm, cỡ chữ 7), “GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM TRA VIÊN” (chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 10); số (chữ thường, đậm, cỡ chữ 7); thông tin về họ và tên (chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 8); ngày, tháng, năm sinh, chức danh, đơn vị công tác (chữ thường, cỡ chữ 8); địa danh, ngày, tháng, năm cấp (chữ nghiêng, cỡ chữ 6); chữ ký của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và đóng dấu.

* Các thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận Kiểm tra viên được in từ phần mềm quản lý nhân sự trong ngành Kiểm sát nhân dân.

Mẫu Giấy chứng nhận Kiểm tra viên trong ngành Kiểm sát nhân dân từ 10/12/2024?

Mẫu Giấy chứng nhận Kiểm tra viên trong ngành Kiểm sát nhân dân từ 10/12/2024? (Hình từ Internet)

Hồ sơ cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận Kiểm tra viên trong ngành Kiểm sát nhân dân gồm những gì?

Tại khoản 7 Điều 9 Thông tư 03/2024/TT-VKSTC quy định:

Điều 9. Trình tự, thủ tục cấp mới, cấp đổi, cấp lại trang phục, Giấy chứng minh Kiểm sát viên, Giấy chứng nhận Điều tra hình sự, Giấy chứng nhận Kiểm tra viên
[...]
7. Hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng minh Kiểm sát viên, Giấy chứng nhận Điều tra hình sự, Giấy chứng nhận Kiểm tra viên gồm:
a) Văn bản và danh sách (theo Phụ lục số 01) đề nghị cấp mới, cấp đổi, cấp lại; quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quyết định thay đổi đơn vị công tác. Trường hợp đề nghị cấp đổi do bổ nhiệm lại, thay đổi chức danh tư pháp, thay đổi đơn vị công tác thì còn phải nộp Giấy chứng minh Kiểm sát viên, Giấy chứng nhận Điều tra hình sự, Giấy chứng nhận Kiểm tra viên cũ; cấp lại do bị mất hoặc bị hỏng Giấy chứng minh Kiểm sát viên, Giấy chứng nhận Điều tra hình sự, Giấy chứng nhận Kiểm tra viên đã được cấp thì còn phải có đơn xin cấp lại, văn bản giải trình và nộp lại Giấy chứng minh Kiểm sát viên, Giấy chứng nhận Điều tra hình sự, Giấy chứng nhận Kiểm tra viên cũ đối với trường hợp bị hỏng;
[....]

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận Kiểm tra viên trong ngành Kiểm sát nhân dân gồm:

- Văn bản và danh sách đề nghị cấp mới, cấp đổi, cấp lại; quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quyết định thay đổi đơn vị công tác.

Trường hợp đề nghị cấp đổi do bổ nhiệm lại, thay đổi chức danh tư pháp, thay đổi đơn vị công tác thì còn phải nộp Giấy chứng nhận Kiểm tra viên cũ; cấp lại do bị mất hoặc bị hỏng Giấy chứng nhận Kiểm tra viên đã được cấp thì còn phải có đơn xin cấp lại, văn bản giải trình và nộp lại Giấy chứng nhận Kiểm tra viên cũ đối với trường hợp bị hỏng;

- 02 ảnh màu kiểu chân dung, cỡ 23mm x 30 mm (ảnh trung thực rõ nét, phông ảnh màu xanh nước biển, trang phục thường dùng thu đông, thắt cà vạt, đeo phù hiệu, cấp hiệu, biển tên theo quy định và không đội mũ kêpi) dán theo biểu mẫu (Phụ lục số 01 kèm theo).

Được sử dụng Giấy chứng nhận Kiểm tra viên thay căn cước công dân không?

Tại khoản 2 Điều 15 Thông tư 03/2024/TT-VKSTC có quy định cụ thể như sau:

Điều 15. Quản lý, sử dụng Giấy chứng minh Kiểm sát viên, Giấy chứng nhận Điều tra hình sự, Giấy chứng nhận Kiểm tra viên
1. Chỉ sử dụng Giấy chứng minh Kiểm sát viên, Giấy chứng nhận Điều tra hình sự, Giấy chứng nhận Kiểm tra viên trong khi thi hành nhiệm vụ theo quy định; nghiêm cấm làm giả, sửa chữa, cho mượn, cầm cố hoặc giữ lại khi không còn quyền sử dụng; khi bị mất hoặc bị hỏng phải báo cáo ngay để thủ trưởng đơn vị kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng minh Kiểm sát viên, Giấy chứng nhận Điều tra hình sự, Giấy chứng nhận Kiểm tra viên.
2. Không sử dụng Giấy chứng minh Kiểm sát viên, Giấy chứng nhận Điều tra hình sự, Giấy chứng nhận Kiểm tra viên thay giấy giới thiệu, căn cước công dân và các loại giấy tờ tùy thân khác vào việc riêng hoặc việc trái pháp luật.

Như vậy, theo quy định, không sử dụng Giấy chứng nhận Kiểm tra viên thay giấy giới thiệu, căn cước công dân và các loại giấy tờ tùy thân khác vào việc riêng hoặc việc trái pháp luật.

Ngành kiểm sát
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ngành kiểm sát
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy chứng nhận Kiểm tra viên trong ngành Kiểm sát nhân dân từ 10/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiết Mẫu Giấy chứng nhận Điều tra hình sự trong ngành kiểm sát nhân dân từ 10/12/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ngành kiểm sát
Nguyễn Thị Hiền
88 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ngành kiểm sát

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngành kiểm sát

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào