Hướng dẫn xác định năm sản xuất của xe 2024? Cấp chứng nhận đăng ký xe trong vòng mấy ngày?

Hướng dẫn xác định năm sản xuất của xe 2024? Cấp chứng nhận đăng ký xe trong vòng mấy ngày làm viêc?

Hướng dẫn xác định năm sản xuất của xe 2024?

Căn cứ Điều 36 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định cụ thể như sau:

Điều 36. Xác định năm sản xuất của xe
Đối với xe nhập khẩu và xe được sản xuất, lắp ráp từ các xe ô tô sát xi hoặc xe ô tô hoàn chỉnh nhập khẩu thì chủ xe phải xuất trình giấy chứng nhận chất lượng hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu của cơ quan chức năng để xác định năm sản xuất của xe; các trường hợp khác, năm sản xuất được xác định theo ký tự thứ 10 của số máy, số khung xe theo quy định của tiêu chuẩn hiện hành.

Như vậy, xác định năm sản xuất của xe 2024 như sau:

- Đối với xe nhập khẩu và xe được sản xuất, lắp ráp từ các xe ô tô sát xi hoặc xe ô tô hoàn chỉnh nhập khẩu thì chủ xe phải xuất trình giấy chứng nhận chất lượng hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu của cơ quan chức năng để xác định năm sản xuất của xe;

- Các trường hợp khác, năm sản xuất được xác định theo ký tự thứ 10 của số máy, số khung xe theo quy định của tiêu chuẩn hiện hành.

Hướng dẫn xác định năm sản xuất của xe 2024? Cấp chứng nhận đăng ký xe trong vòng mấy ngày?

Hướng dẫn xác định năm sản xuất của xe 2024? Cấp chứng nhận đăng ký xe trong vòng mấy ngày? (Hình từ Internet)

Cấp chứng nhận đăng ký xe trong vòng mấy ngày làm việc?

Tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về thời hạn giải quyết đăng ký xe như sau:

Điều 7. Thời hạn giải quyết đăng ký xe
1. Cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe khi giải quyết thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn xác minh không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
4. Cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe, cấp biển số xe trúng đấu giá, cấp lại biển số định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cấp đăng ký xe tạm thời, cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe:
a) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên cổng dịch vụ công: Sau khi người làm thủ tục kê khai giấy khai đăng ký xe tạm thời hoặc kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe; nộp lệ phí theo quy định (đối với trường hợp đăng ký xe tạm thời), cơ quan đăng ký xe kiểm tra hồ sơ bảo đảm hợp lệ thì trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ cổng dịch vụ công;
b) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần: 01 ngày làm việc (trường hợp đăng ký xe tạm thời); không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số).
6. Thời gian trả kết quả đăng ký xe theo quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này, được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe đã nhận được kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe từ cổng dịch vụ công.

Như vậy, theo quy định, việc cấp chứng nhận đăng ký xe là không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA.

Cấp lại chứng nhận đăng ký xe trong trường hợp nào?

Tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về trường hợp cấp đổi, cấp lại như sau:

Điều 16. Trường hợp cấp đổi, cấp lại
1. Trường hợp cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, cấp đổi biển số xe: Xe cải tạo; xe thay đổi màu sơn; xe đã đăng ký, cấp biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen (xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô) và ngược lại; gia hạn chứng nhận đăng ký xe; thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, số định danh cá nhân, địa chỉ); chứng nhận đăng ký xe bị hỏng, mờ, rách; biển số bị hỏng, mờ, gẫy hoặc chủ xe có nhu cầu cấp đổi chứng nhận đăng ký xe cũ, biển số xe cũ sang chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định tại Thông tư này.
2. Trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe, cấp lại biển số xe: Chứng nhận đăng ký xe bị mất; biển số xe bị mất.

Như vậy, theo quy định nêu trên, sẽ cấp lại chứng nhận đăng ký xe trong trường hợp chứng nhận đăng ký xe bị mất.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Phương tiện giao thông
Nguyễn Thị Hiền
247 lượt xem
Phương tiện giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Phương tiện giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy phép hoạt động phương tiện giao thông thông minh từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp/đổi/cấp lại giấy phép hoạt động phương tiện giao thông thông minh từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động đối với phương tiện giao thông thông minh gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 53/2024/TT-BGTVT quy định về phân loại phương tiện giao thông đường bộ và dấu hiệu nhận biết xe cơ giới sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn xác định năm sản xuất của xe 2024? Cấp chứng nhận đăng ký xe trong vòng mấy ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về thẻ đầu cuối gắn trên các phương tiện theo Nghị định 119?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ đầu cuối là gì? Mỗi phương tiện được gắn tối đa mấy thẻ đầu cuối tại một thời điểm?
Hỏi đáp Pháp luật
Gương chiếu hậu của xe mô tô 2 bánh có tác dụng gì? Quy định về kích thước gương chiếu hậu 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất xe ô tô chở trẻ em mầm non, học sinh sơn màu vàng đậm?
Hỏi đáp Pháp luật
03 trường hợp xe quá khổ, quá tải trọng được cấp giấy phép lưu hành trên đường bộ từ 01/01/2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Phương tiện giao thông có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào