Gương chiếu hậu của xe mô tô 2 bánh có tác dụng gì? Quy định về kích thước gương chiếu hậu 2024?

Gương chiếu hậu của xe mô tô 2 bánh có tác dụng gì? Quy định về kích thước gương chiếu hậu?

Gương chiếu hậu của xe mô tô 2 bánh có tác dụng gì?

Tại tiết 1.3.1 Tiểu mục 1.3 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 28:2010/BGTVT có quy định về gương chiếu hậu như sau:

Giải thích từ ngữ
1.3.1. Gương chiếu hậu: Bộ phận được thiết kế dùng để quan sát phía sau.
1.3.2. Kiểu gương chiếu hậu: Các gương chiếu hậu được coi là cùng kiểu nếu có cùng nhãn hiệu, nhà sản xuất, dây chuyền sản xuất và không có sự khác biệt về các đặc tính kỹ thuật chính sau đây:
1.3.2.1. Kích thước và bán kính cong bề mặt phản xạ của gương;
1.3.2.2. Kết cấu, hình dáng hoặc vật liệu chế tạo gương và các bộ phận liên kết với xe.
1.3.3. Bán kính cong trung bình r: Giá trị bán kính cong của bề mặt phản xạ gương được xác định theo phương pháp được mô tả ở mục B.2, phụ lục B của quy chuẩn này.
1.3.4. Bán kính cong chính tại một điểm trên bề mặt phản xạ ri : Giá trị đo được bằng thiết bị nêu trong phụ lục B, đo trên cung tròn của bề mặt phản xạ theo hướng có kích thước lớn nhất của gương.
1.3.5. Bán kính cong chính tại một điểm trên bề mặt phản xạ r’i : Giá trị đo được bằng thiết bị nêu trong phụ lục B, đo trên cung tròn của bề mặt phản xạ theo hướng vuông góc với hướng có kích thước lớn nhất.

Theo đó, gương chiếu hậu là gương được thiết kế dùng để quan sát phía sau xe máy.

Như vậy, gương chiếu hậu của xe mô tô 2 bánh giúp người điều khiển xe có thể quan sát an toàn phía sau cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng. Đồng thời, giúp người điều khiển chủ động hơn trong việc dự đoán và xử lý các tình huống giao thông bất ngờ, tránh tai nạn xảy ra.

Gương chiếu hậu của xe mô tô 2 bánh có tác dụng gì? Quy định về kích thước gương chiếu hậu?

Gương chiếu hậu của xe mô tô 2 bánh có tác dụng gì? Quy định về kích thước gương chiếu hậu? (Hình từ Internet)

Quy định về kích thước gương chiếu hậu 2024 như thế nào?

Căn cứ tại Tiểu mục 2.2 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 28:2010/BGTVT, gương chiếu hậu cần đáp ứng đúng quy định về kích thước như sau:

2.2. Quy định về kích thước
2.2.1. Diện tích của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 69 cm2.
2.2.2. Trong trường hợp gương tròn, đường kính của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 94 mm và không được lớn hơn 150 mm.
2.2.3. Trong trường hợp gương không tròn kích thước của bề mặt phản xạ phải đủ lớn để chứa được một hình tròn nội tiếp có đường kính 78 mm, nhưng phải nằm được trong một hình chữ nhật có kích thước 120 mm x 200 mm.

Như vậy, quy định về kích thước gương chiếu hậu 2024 như sau:

- Diện tích của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 69 cm2.

- Trong trường hợp gương tròn, đường kính của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 94 mm và không được lớn hơn 150 mm.

- Trong trường hợp gương không tròn kích thước của bề mặt phản xạ phải đủ lớn để chứa được một hình tròn nội tiếp có đường kính 78 mm, nhưng phải nằm được trong một hình chữ nhật có kích thước 120 mm x 200 mm.

Xe mô tô không có gương chiếu hậu bên trái bị phạt bao nhiêu tiền?

Tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP một số điểm này bị bãi bỏ bởi điểm đ khoản 36 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP có quy định về lỗi xe không có gương chiếu hậu của xe máy như sau:

Điều 17. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không có còi; đèn soi biển số; đèn báo hãm; gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không có tác dụng;
c) Điều khiển xe không có đèn tín hiệu hoặc có nhưng không có tác dụng;
d) Sử dụng còi không đúng quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại xe;
đ) Điều khiển xe không có bộ phận giảm thanh, giảm khói hoặc có nhưng không bảo đảm quy chuẩn môi trường về khí thải, tiếng ồn;
e) Điều khiển xe không có đèn chiếu sáng gần, xa hoặc có nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế;
g) Điều khiển xe không có hệ thống hãm hoặc có nhưng không có tác dụng, không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật;
h) Điều khiển xe lắp đèn chiếu sáng về phía sau xe.
[...]

Như vậy, điều khiển xe mô tô không có gương chiếu hậu bên trái sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng theo quy định của pháp luật.

Đồng thời, cũng phạt tiền từ 100.000 đến 200.000 đồng đối với xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự có gương chiếu hậu nhưng không có tác dụng.

Phương tiện giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Phương tiện giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn xác định năm sản xuất của xe 2024? Cấp chứng nhận đăng ký xe trong vòng mấy ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về thẻ đầu cuối gắn trên các phương tiện theo Nghị định 119?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ đầu cuối là gì? Mỗi phương tiện được gắn tối đa mấy thẻ đầu cuối tại một thời điểm?
Hỏi đáp Pháp luật
Gương chiếu hậu của xe mô tô 2 bánh có tác dụng gì? Quy định về kích thước gương chiếu hậu 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất xe ô tô chở trẻ em mầm non, học sinh sơn màu vàng đậm?
Hỏi đáp Pháp luật
03 trường hợp xe quá khổ, quá tải trọng được cấp giấy phép lưu hành trên đường bộ từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều khiển xe bánh xích trên đường bộ không có giấy phép lưu hành bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí đăng kiểm xe tải 2024 là bao nhiêu? Xe tải kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày có được tính là chu kỳ đầu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe đạp xếp hàng hóa trên xe vượt giới hạn cho phép bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Tác hại của rượu bia được hiểu như thế nào? Có được quảng cáo rượu bia trên phương tiện giao thông không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Phương tiện giao thông
Nguyễn Thị Hiền
197 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào